Chỉ số công nghiệp Dow Jones giảm 25,89 điểm, tương ứng 0,1%, xuống 25.175,31 điểm. Cổ phiếu ngành tài chính trở thành gánh nặng của chỉ số này, trong đó cổ phiếu của JP Morgan giảm tới 1,8%.
Trong khi đó, chỉ số S&P 500 tăng 6,86 điểm, tương đương 0,3%, lên 2.782,49 điểm. Nhóm cổ phiếu ngành công nghệ tăng 0,6%.
Còn chỉ số Nasdaq Composite tăng 65,34 điểm, tương đương 0,9%, lên 7.761,04 điểm, đánh dấu mức kết phiên cao kỷ lục mới.
Chỉ số ICE U.S. Dollar, đo lường sức mạnh đồng USD với 1 rổ gồm 6 đồng tiền mạnh khác và thường diễn biến trái chiều so với giá vàng, tăng 1,1% lên 94,708 điểm.
Chỉ số ICE U.S. Dollar tăng sau khi giao dịch ở sắc đỏ trong phiên.
Giá vàng giao tháng 8 đóng cửa tăng 7 USD, tương ứng 0,5%, lên $1308,30/oz – mức cao nhất kể từ 14/5, theo số liệu FactSet.
Mark O’Byrne, Giám đốc nghiên cứu tại GoldCore ở Dublin, chỉ ra rằng trong những tháng gần đây, vàng thường giảm trước mỗi lần Fed công bố tăng lãi suất và tăng trở lại sau đó. Sau khi Fed và ECB công bố chính sách mới nhất của mình, giới đầu tư lại quan tâm hơn đến các yếu tố cơ bản, bao gồm rủi ro địa chính trị.
“Điều này sẽ hỗ trợ giá vàng và giúp giá kim loại này tăng”, O’Byrne nói.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm, hợp đồng dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 7 trên sàn Nymex tiến 25 xu (tương đương 0,4%) lên 66,89 USD/thùng, mức đóng cửa cao nhất kể từ ngày 31/05/2018. Hợp đồng này đã tăng giá 4 phiên liên tiếp.
Tuy nhiên, hợp đồng dầu Brent giao tháng 8 trên sàn Luân Đôn mất 80 xu (tương đương 1%) còn 75,94 USD/thùng.
Tyler Richey, Đồng biên tập tại Sevens Report, nhận định: “Giao dịch trong ngày hôm nay tất cả đều về ‘chênh lệch giá’, trước khi cuộc họp OPEC diễn ra vào ngày 22/06 tới”. Đề cập đến “Arbitrage” (kinh doanh chênh lệch giá), đây thường được định nghĩa là một giao dịch khai thác sự chênh lệch giá của các công cụ tài chính tương tự nhau. Trong trường hợp này, đó sẽ là dầu WTI và dầu Brent.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,700 40 | 25,800 20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |