TT vàng sáng 14/6: Vàng vẫn kiên cường trước ‘bão tố’ mà Fed tạo nên 10:27 14/06/2018

TT vàng sáng 14/6: Vàng vẫn kiên cường trước ‘bão tố’ mà Fed tạo nên

Những tưởng rằng giá vàng sẽ gặp khó khăn khi mà Cục dự trữ Liên bang mỹ phát đi quan điểm “diều hâu” hơn dự kiến trong việc có thể nâng thêm 2 lần lãi suất nữa trong năm nay; tuy nhiên, diễn biến giá của kim loại quý hiện tại là khá đáng mừng.

Giá vàng giao ngay chỉ giảm nhẹ 0,1% về $1298,61/oz vào lúc 0047 GMT. Kim loại quý hôm qua từng chạm mức thấp tuần tại $1292,15/oz.

Trong khi đó, hợp đồng vàng giao tháng 8 tăng 0,1% lên ngưỡng $1302,60/oz.

Kết thúc phiên họp kéo dài 2 ngày vào rạng sáng hôm nay (14/6), Cục dự trữ liên bang Mỹ (Fed) đã thông báo tăng lãi suất cơ bản ngắn hạn thêm 0,25%, đồng thời ám chỉ từ nay đến cuối năm lãi suất có thể tăng thêm 2 lần nữa.

Các quan chức Fed dự báo tăng trưởng GDP sẽ đạt 2,8% trong năm nay, cao hơn dự báo trước đó, và giảm còn 2,4% trong năm tới, trong khi lạm phát dự kiến sẽ đạt 2,1% trong năm nay và duy trì ở mức này đến năm 2020.

Càng nhiều đợt tăng lãi suất sẽ khiến vàng giảm giá do lãi suất trái phiếu tăng, khiến vàng kém hấp dẫn với nhà đầu tư và khiến đồng USD mạnh lên. Giá vàng thường giảm trước các đợt tăng lãi suất của Fed trước đây nhưng tăng mạnh sau đó.

Tại cuộc họp chính sách tiền tệ ngày 14/6, Ngân hàng Trung ương Châu Âu (ECB) có thể thảo luận thời điểm cắt giảm chương trình mua trái phiếu chính phủ khổng lồ trị giá 2.550 tỷ USD. Điều này có thể giúp đồng euro mạnh lên và thúc đẩy nhu cầu mua vàng tại châu Âu.

Ngân hàng Trung ương Nhật Bản (BoJ) cũng sẽ nhóm họp chính sách tiền tệ vào ngày mai (15/6) và quyết định chính sách của ngân hàng này cũng sẽ tác động đến giá vàng.

giavangvn.org 

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,700 40 25,800 20

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146