Các nhà kinh tế tại J.P. Morgan cho biết trong một báo cáo được công bố tuần trước rằng:
Nhìn chung quan điểm vĩ mô của chúng tôi vẫn không thay đổi nhiều. Và, chúng tôi vẫn còn lạc quan về đồng, vàng và bạc.
Ngân hàng thấy giá vàng hướng tới mức $1390 trong mùa hè này và sau đó leo lên trên $1400 vào năm 2019.
Mặc dù khá lạc quan về vàng, J.P. Morgan hạ dự báo giá trung bình hàng năm của mình xuống 4% vào năm 2018 và 2019.
Vào tháng Hai, ngân hàng ước tính vàng trung bình $1408/oz trong năm 2018 và $1475/oz vào năm 2019, nhưng bây giờ họ chỉ dự kiến quý kim đạt $1355/oz vào năm 2018 và $1412/oz vào năm 2019. Báo cáo cho hay:
Chúng tôi đã giảm triển vọng của chúng tôi về giá kim loại quý hơn một chút, nhưng vẫn giữ lại một quỹ đạo dự báo tăng giá. Với những rủi ro của sự tăng giá đồng đô la trong suốt năm nay và tiếp theo khá rõ ràng, theo quan điểm của chúng tôi, chúng tôi hạ dự báo giá kim loại quý của mình.
Đồng đô la Mỹ đã trở thành trở ngại lớn nhất đối với giá vàng trong ngắn và dài hạn, theo J.P Morgan. Báo cáo chỉ ra:
Trong khi các yếu tố cơ bản về cung cầu và động thái cuối chu kỳ lịch sử cho thấy giá vàng tăng cao… trong các quý tới, chúng tôi thừa nhận rằng chừng nào đồng USD tiếp tục đà tăng giá gần đây, giá kim loại nói chung sẽ khó có thể thoát ra khỏi cấp độ hiện tại.
J.P. Morgan mô tả một mối tương quan nghịch giữa đồng đô la Mỹ và kim loại quý. Các chuyên gia nói thêm rằng đồng đô la Mỹ tăng 1,3% trong bốn tuần qua, trong khi vàng giảm 0,85% so với cùng kỳ.
Bất chấp sự đe dọa của đồng đô la Mỹ tăng cao, J.P Morgan tự tin rằng giá vàng sẽ tăng dần và thậm chí đóng cửa ở mức $1500/oz vào năm 2020.
Lời khuyên giao dịch của ngân hàng là đặt vị thế mua vàng kỳ hạn dài.
Các vị thế mua vàng và bạc của chúng tôi vẫn chưa có lợi nhuận nhưng chúng tôi vẫn duy trì mức độ tiếp cận vì quan điểm cơ bản của chúng tôi về sự yếu dần của đồng đô la hiện đã đồng bộ hóa với quan điểm kỹ thuật và kim quý sẽ hưởng lợi chính.
giavangvn.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,700 40 | 25,800 20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |