Xét với thương hiệu vàng Bảo Tín Minh Châu, giá vàng tăng dần về những phiên cuối tuần, giá vàng mở phiên thứ Hai 2/7 tại mức 36,68– 36,77 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra) và sáng nay lúc 10h ngày 7/7 giá vàng ở mức 36,78 – 36,85 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra). Như vậy, kể từ đầu tuần, vàng Bảo tín minh châu đã tăng 100.000 đồng/lượng ở chiều mua vào, bán ra tăng 80.000 đồng/lượng.
Xét với thương hiệu vàng DOJI, giá vàng mở phiên thứ Hai 2/7 tại mức 36,68 – 36,78 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra) và lúc 8 giờ 30 sáng nay 7/7 giá vàng ở mức 36,75 – 36,85 triệu đồng/lượng (mua vào- bán ra). Như vậy, kể từ đầu tuần, vàng DOJI đã tăng 70.000 đồng/lượng ở cả hai chiều mua vào, bán ra.
Theo ghi nhận của phóng viên giavangvn.org tại các cửa hàng kinh doanh kim loại quý tuần qua nhu cầu sở hữu vàng tập trung ở một vài phiên giữa tuần, hoạt động mua – bán vàng đã có tín hiệu sôi động trở lại.
Tuần qua, thị trường vàng thế giới giao động quanh 1248. – 1261.USD/oz. Cũng trong tuần thị trường không có nhiều biến động do thị trường Mỹ nghỉ ngày lễ độc lập. Bên cạnh đó thị trường thế giới cũng đón đợi biên bản cuộc họp tháng Sáu của Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) và số liệu việc làm của Mỹ để tìm kiếm manh mối về chính sách tiền tệ của Mỹ.
Mỹ đã bắt đầu thu thuế nhập khẩu áp lên hàng hóa Trung Quốc trị giá 34 tỷ USD vào lúc 0 giờ 01 phút ngày 6/7 (11 giờ 01 phút sáng theo giờ Hà Nội), trong lúc Bộ Thương mại Trung Quốc cho biết nước này buộc phải đưa ra những biện pháp đáp trả.
Theo người phát ngôn Lu Kang của Bộ Ngoại giao Trung Quốc, các biện pháp của Trung Quốc nhằm vào Mỹ đã ngay lập tức có hiệu lực sau khi Mỹ kích hoạt việc áp thuế đối với hàng hóa nhập khẩu từ Trung Quốc.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,660 0 | 25,780 20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |