Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê biến động trong khoảng 46.600-47.000 đồng/kg.
Tính chung 9 tháng đầu năm 2022, xuất khẩu cà phê của Việt Nam đạt xấp xỉ 1,35 triệu tấn, trị giá 3,07 tỷ USD, tăng 13,7% về lượng và tăng 37,6% về trị giá so với cùng kỳ năm 2021.
Tháng 9/2022, giá xuất khẩu bình quân cà phê của Việt Nam ước đạt mức 2.399 USD/tấn, tăng 1,5% so với tháng 8/2022 và tăng 14,8% so với tháng 9/2021. Tính chung 9 tháng đầu năm 2022, giá xuất khẩu bình quân cà phê của Việt Nam ước đạt mức 2.280 USD/tấn, tăng 21% so với cùng kỳ năm 2021.
Về cơ cấu chủng loại xuất khẩu, xuất khẩu cà phê Robusta, Arabica và cà phê chế biến tăng, nhưng xuất khẩu cà phê Excelsa giảm. Hiện, xuất khẩu cà phê Robusta tăng tại các thị trường như Đức, Ý, Bỉ, Hoa Kỳ, Tây Ban Nha, Nga, Anh… Ngược lại, xuất khẩu cà phê Robusta của Việt Nam sang một số thị trường khu vực châu Á giảm, như: Nhật Bản, Hàn Quốc, Trung Quốc, Thái Lan, Malaysia.
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 11/2022 tăng 1 USD/tấn ở mức 2.173 USD/tấn, giao tháng 1/2023 tăng 4 USD/tấn, ở mức 2.167 USD/tấn.
Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 12/2022 tăng 5,35 cent/lb, ở mức 224,65 cent/lb, giao tháng 3/2023 tăng 4,05 cent/lb, ở mức 214,65 cent/lb.
Giá cà phê Arabica tiếp tục tăng khi đầu cơ quay lại mua vào. Thị trường có thêm động lực từ báo cáo từ Liên đoàn Cà phê Quốc gia (FNC) Colombia cho biết xuất khẩu trong tháng 9 đã giảm mạnh tới 25% so với cùng kỳ năm trước, xuống chỉ đạt 820.000 bao. Do đó, lũy kế xuất khẩu 9 tháng đầu năm 2022 đã giảm 6,2% so với cùng kỳ năm trước, xuống ở mức 8,58 triệu bao. Colombia là nhà sản xuất và xuất khẩu cà phê Arabica chế biến ướt chất lượng cao hàng đầu thế giới.
Trong khi đó, Robusta dù có tăng nhưng không đáng kể. Robusta lừng chừng vì ảnh hưởng bởi thông tin về nguồn cung và tình hình kinh tế ảm đạm của khu vực đồng tiền chung euro. Tồn kho Robusta đạt chuẩn sàn London tiếp tục ghi nhận tăng, tính tới 3/10 đạt 94.900 tấn.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,740 -60 | 25,840 -60 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |