Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê biến động trong khoảng 46.500-46.900 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 11/2022 giảm 1 USD/tấn ở mức 2.172 USD/tấn, giao tháng 1/2023 giữ ở mức 2.163 USD/tấn.
Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 12/2022 tăng 3,55 cent/lb, ở mức 219,3 cent/lb, giao tháng 3/2023 tăng 3,25 cent/lb, ở mức 210,6 cent/lb.
Giá Arabica đảo chiều tăng trở lại khi đồng USD giảm mạnh. Cùng đà tăng của cà phê trên sàn New York là vàng, dầu thô, các sàn ngũ cốc. Duy chỉ có lúa mỳ và cà phê Robusta không tăng theo. Sự trái chiều của 2 sàn cà phê còn do tồn kho của Arabica giảm mạnh, trong khi Robusta tăng.
Đầu phiên giao dịch sáng nay (theo giờ Việt Nam), trên thị trường Mỹ, chỉ số USD-Index đo lường biến động đồng bạc xanh với 6 đồng tiền chủ chốt (EUR, JPY, GBP, CAD, SEK, CHF) giảm mạnh 1,54%, xuống mốc 110,20.
Lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ đã giảm xuống mức thấp nhất trong 1 tuần, khiến DXY hạ nhiệt. Vì thế dòng tiền đầu cơ có cơ hội quay sang các tài sản rủi ro khác như vàng và 1 số hàng hóa nông sản, trong đó có cà phê.
Tuần này, thị trường chờ dữ liệu về bảng lương phi nông nghiệp và tỷ lệ thất nghiệp, để tiếp tục có động thái với dòng tiền đầu cơ đối với đồng USD và các mặt hàng hàng hóa khác.
Theo cập nhật của Tổ chức Cà phê thế giới (ICO), nguồn cung cà phê niên vụ vừa qua có phần thiếu hụt với sản lượng chừng 167,2 triệu bao (1 bao = 60 kg) so với nhu cầu tiêu thụ toàn cầu lên đến 170,83 triệu bao. Ước thị phần của Việt Nam chiếm chừng 27 triệu bao hay 16%.
Tuy vậy, sang niên vụ mới, cán cân cung – cầu của thị trường sẽ cân bằng hẳn, thậm chí nguồn cung có vẻ dồi dào hơn nhờ vụ mùa bội thu của Brazil đã thu hái xong, ước chừng trên 60 triệu bao. Nếu ước sản lượng cà phê Việt Nam niên vụ mới chừng trên dưới 30 triệu bao, thì chỉ hai nước xuất khẩu hàng đầu thế giới Brazil và Việt Nam chiếm chừng 90 triệu bao, đủ để đáp ứng chừng 60% nhu cầu tiêu thụ cà phê toàn cầu.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,685 -55 | 25,785 -55 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |