Trước biến động tích cực của thị trường chứng khoán Mỹ ở phiên hôm qua, tâm lý nhà đầu tư có phần bớt tiêu cực hơn và điều này giúp kéo các chỉ số lên trên mốc tham chiếu ngay từ đầu phiên giao dịch.
Giữa phiên sáng, lực bán thắng thế khiến VN-Index trở lại lấp gap trong vùng giá đỏ. Theo quan sát, áp lực bán dâng cao ở nhóm midcap và penny, từ đó gây áp lực lên chỉ số chính, trong khi đó nhóm vốn hóa lớn vẫn đang cố níu lại sắc xanh.
Sắc đỏ tiếp tục bao trùm thị trường vào cuối phiên sáng, nhóm chứng khoán chịu áp lực bán tăng mạnh khiến ORS, ART, TVS, HCM, CTS, VDS,… đều giảm điểm. Ngược lại, nhóm ngân hàng ghi nhận hồi phục với loạt mã tăng như VBB (+4,5%), VIB (+3,1%), HDB (+2,2%), SSB (+1,3%), ACB (+1,2%), CTG (1,2%), MBB (+0,8%), SHB (+0,8%), TPB (+0,6%),…
Độ rộng thị trường 332 mã tăng, 485 mã giảm và 185 mã tham chiếu. Khối lượng giao dịch khoảng gần 300 triệu đơn vị, tương ứng gần 6.000 tỷ đồng. Trong đó, giao dịch khớp lệnh trên HOSE đạt 4.569 tỷ đồng.
Khối ngoại bán ròng nhẹ hơn 29 tỷ đồng trên HOSE, tâm điểm HPG (27,6 tỷ đồng), STB (15,7 tỷ đồng), FUESSVFL (15 tỷ đồng), DPM (13 tỷ đồng),….
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 17/12: BTMC tiếp tục sẵn hàng số lượng lớn – khách mua vào bán ra khá tấp nập
03:55 PM 17/12
Vàng miếng ngày 17/12: Tăng lại 600 nghìn – Bám cực sát diễn biến giá vàng ngoại và NFP
10:55 AM 17/12
Cà phê Robusta hồi phục sau nhiều phiên giảm, Arabica trên sàn New York vẫn giảm khá mạnh do đồng USD giữ ở mức cao
08:38 AM 04/10
Nhận định TTCK phiên 4/10: Thị trường vẫn trong xu thế giảm
08:03 AM 04/10
Ca bệnh đậu mùa khỉ đầu tiên tại Việt Nam: Bệnh nhân nữ 35 tuổi, lây nhiễm khi đang du lịch tại Dubai
05:58 PM 03/10
Nộp đơn xin gia nhập NATO sau khi Nga sáp nhập 4 vùng lãnh thổ, Ukraina được 9 quốc gia ủng hộ
05:38 PM 03/10
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
26,900 50 | 27,000 50 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 154,400 | 156,400 |
| Vàng nhẫn | 154,400 | 156,430 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |