Bộ Tài chính Mỹ đã ban hành lệnh cấm các nhà đầu tư ở nước này mua nợ hoặc trái phiếu của Nga trên thị trường thứ cấp, trong khuôn khổ các biện pháp trừng phạt áp đặt với Moskva.
Đây là động thái mới nhất của Washington nằm trong nỗ lực gia tăng áp lực tài chính với Moskva nhằm phản ứng với cuộc chiến tranh ở Ukraine.
Theo hướng dẫn về lệnh cấm mới của Bộ Tài chính Mỹ, nhà đầu tư nước này không được phép “mua cả trái phiếu mới và trái phiếu hiện hành cũng như cổ phiếu do một thực thể tại Liên bang Nga phát hành”.
Trước lệnh cấm này, người Mỹ vẫn có thể mua cổ phiếu và trái phiếu Nga chuyển nhượng trên các thị trường trường thứ cấp.
“Người Mỹ vẫn có thể bán cổ phiếu và trái phiếu Nga, nhưng chỉ được bán cho những người không mang quốc tịch Mỹ”, Bộ Tài chính Mỹ cho biết trong hướng dẫn. “Người Mỹ không bắt buộc phải bán cổ phiếu Nga và có thể tiếp tục giữ”.
Ngoài ra, nhà đầu tư Mỹ vẫn có thể đầu tư vào các quỹ của Mỹ có nắm giữ chứng khoán Nga, miễn là các tài sản này không chiếm phần lớn tài sản của quỹ đó.
“Chúng tôi nhất quán với mục tiêu chấm dứt các nguồn tài chính mà Nga dùng để tiếp tục cuộc chiến ở Ukraine”, người phát ngôn Bộ Tài chính Mỹ cho biết và nhấn mạnh rằng “người Mỹ không được phép đầu tư mới vào các tài sản của Nga, bao gồm cả việc mua trên thị trường thứ cấp”.
Kể từ khi Moskva tiến hành chiến dịch quân sự đặc biệt tại Ukraine tháng 2/2022, các quỹ phương Tây đã bán phá giá ồ ạt tài sản của Nga.
Theo Morgan Stanley, nợ của chính phủ và doanh nghiệp Nga trên thị trường quốc tế đã tăng lên hơn 472 tỷ USD vào đầu năm 2022.
Trong khi đó, tổng giá trị vốn hóa của thị trường chứng khoán chính của Nga hiện vào khoảng 35.000 tỷ ruble (588,24 tỷ USD), giảm từ mức hơn 50.000 tỷ ruble hồi tháng 1/2022.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,550 -70 | 25,650 -70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |