Vào hôm thứ Tư (8/6), một vụ nổ xảy ra tại nhà máy khai thác khí đốt tự nhiên hóa lỏng (LNG) Freeport trên bờ biển Texas đã tạo cơ hội cho hợp đồng khí đốt tự nhiên tăng vào giữa tuần.
Thoạt nhìn, phản ứng của thị trường đối với sự kiện Freeport có vẻ hợp lý. Đây là cơ sở sản xuất khoảng 2 Bcf/ngày, do đó, bất kỳ khối lượng nào không chảy đến Freeport sẽ giải phóng nhiều khí hơn để đáp ứng nhu cầu nội địa hoặc được “bơm” vào kho chứa.
Ông James Bevan, Chủ tịch nghiên cứu của Criterion Research LLC cho biết, giả sử tình huống xấu nhất là mất điện hoàn toàn vào cuối tháng 10, sự cố của Freeport LNG có thể đẩy lùi mức trung bình 1,95 Bcf ngày vào lưới điện và thêm 285 Bcf vào kho lưu trữ. Ngay cả khi ngừng hoạt động hai tháng cho đến tháng 7/2022 sẽ có thêm 105 Bcf vào hàng tồn kho.
Tuy nhiên, ông Bevan lưu ý rằng, có những yếu tố khác cần lưu ý, chẳng hạn như việc Freeport lấy “một lượng điện tốt từ lưới điện”. Dữ liệu của Cơ quan Thông tin Năng lượng (EIA) cho thấy, cơ sở chạy bằng điện này cung cấp 690 MW nguồn điện khi hoạt động hoàn toàn.
Điều này có thể có lợi cho lưới điện của Texas, đối mặt với nhu cầu điện có khả năng phá kỷ lục trong tuần này do nhiệt độ tăng cao.
Ngoài ra, đường ống vùng Vịnh phía Nam đã đưa ra một thông báo quan trọng cho thấy tốc độ dòng khí đã giảm xuống 0 Dth.
Bất chấp phản ứng nhanh chóng của thị trường, giá khí đốt tự nhiên có thể nhanh chóng phục hồi. Việc ngừng hoạt động, bất kể thời gian kéo dài bao lâu, có khả năng sẽ thúc đẩy giá toàn cầu vì sẽ có ít hàng hóa Mỹ cung cấp cho thị trường hơn.
Châu Âu tiếp tục kéo nguồn năng lượng để bổ sung lượng hàng tồn kho trước mùa Đông năm sau, trong khi nhu cầu của Châu Á đang bắt đầu tăng mạnh vào mùa Hè.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,550 -70 | 25,650 -70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |