Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giá cà phê giao dịch trong khoảng 41.900-42.500 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 7/2022 giảm 4 USD/tấn ở mức 2.105 USD/tấn, giao tháng 9/2022 giảm 4 USD/tấn ở mức 2.117 USD/tấn.
Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 7/2022 giảm 0,3 cent/lb, ở mức 231,85 cent/lb, giao tháng 9/2022 giảm 0,35 cent/lb, ở mức 232,0 cent/lb.
Giá cà phê thế giới tiếp tục có phiên cùng giảm, nhưng mức giảm không đáng kể trong bối cảnh giá vàng, dầu thô và ngũ cốc tăng. Giá cà phê Arabica giảm còn do đồng Real của Brazil giảm nhẹ. Các chuyên gia nhận định thị trường sẽ có điều chỉnh theo hướng tăng trong những phiên cuối tuần.
Trước đó, thị trường có phiên giảm mạnh, khi chứng khoán Mỹ đảo chiều tăng vì lợi suất trái phiếu kho bạc Mỹ dài hạn đã giảm xuống dưới mức 3%. Sự hồi phục của nền kinh tế thế giới sau khi Thượng Hải mở cửa trở lại với nhiều tín hiệu tích cực từ Chính phủ Trung Quốc, sẽ khiến Fed cứng rắn hơn trong việc kiểm soát lạm phát. Điều này thúc đẩy USDX lấy lại đà tăng, vô hình trung đã làm các tiền tệ mới nổi suy yếu trở lại. Đồng Real sụt giảm sẽ thúc đẩy người Brazil mạnh tay bán cà phê, trong khi hạt cà phê vụ mới hiện đang dồi dào.
Trong khi đó nguồn cung Robusta dồi dào tại các quốc gia, nhất là Brazil. Điều này tạo nên áp lực cạnh tranh lớn. Việt Nam ước báo xuất khẩu cà phê, chủ yếu là cà phê Robusta, trong 5 tháng đầu năm 2022 đã tăng tới 24,2% so với cùng kỳ năm trước.
Nhìn chung xu hướng tổng thể của thị trường có nhiều biến động do vẫn chịu ảnh hưởng bởi nút thắt trong chuỗi cung ứng cà phê chưa được giải quyết, trong khi nền kinh tế toàn cầu đối diện với nhiều rủi ro và thách thức.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,550 -70 | 25,650 -70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |