HĐ VN30F2206 đóng cửa tăng 18 điểm lên 1.333 điểm. Diễn biến cùng chiều, hai hợp đồng VN30F2207 và VN30F2209 tăng lần lượt 20,4 và 29,5 điểm lên 1.331,4 điểm và 1.329,6 điểm. Tương tự, HĐ VN30F2212 đóng cửa tại 1.331,5 điểm, tương ứng tăng 33,2 điểm.
Về thanh khoản, khối lượng giao dịch VN30F2206 đạt 267.430 hợp đồng, VN30F2207 đạt 1.417 hợp đồng, VN30F2209 và VN30F2212 đạt lần lượt 161 và 123 hợp đồng.
Theo thống kê, tổng khối lượng giao dịch đạt 270.731 hợp đồng, tương ứng giá trị theo mệnh giá 37.499 tỷ đồng. Khối ngoại quay lại mua ròng với tổng khối lượng đạt 2.989 hợp đồng.
VN30-Index tăng 17,66 điểm (+1,33%), đóng cửa tại 1.342,03 điểm. Thanh khoản khớp lệnh tăng với 163,1 triệu cổ phiếu. VN30-Index cũng có chuyển biến tốt nhưng có động thái giằng co quanh ngưỡng 1.342 điểm.
Với tín hiệu tốt và thận trọng xen kẽ, có khả năng VN30-Index sẽ có diễn biến đi ngang (sideway) tại vùng 1.335-1.370 điểm (trước vùng gap giảm ngày 9/5) trong thời gian tới trước khi có tín hiệu cụ thể hơn.
Dự báo giao dịch chứng khoán phái sinh phiên 9/6:
Công ty chứng khoán Yuanta Việt Nam (YSVN)
VN30F2206 tiếp tục tăng và đồ thị giá đang tịnh tiến dần lên khu vực 1.350 điểm. Tuy nhiên, VN30F2206 cần tích lũy điều chỉnh về vùng 1.323-1.325 điểm trước khi hướng lên vùng 1.343-1.350 điểm.
Theo mẫu hình giá, VN30F2206 đang đi lên theo mẫu hình Rising Wedge với cận trên của mẫu hình quanh 1.350 điểm. Trên khung Daily, xu hướng ngắn hạn vẫn duy trì ở mức tăng với kháng cự gần 1.350-1.357 điểm. NĐT mở vị thế Mua (Long) tại vùng 1.323-1.325 điểm, dừng lỗ 1.322 điểm và chốt lời 1.340-1.343 điểm.
Công ty chứng khoán BIDV (BSC)
Các HĐTL hầu hết tăng điểm theo nhịp vận động của chỉ số VN30. Mức biến động hiện tại của VN30 phù hợp để các nhà đầu tư thực hiện chiến lược giao dịch ngắn hạn trong phiên.
Công ty chứng khoán KB (KBSV)
F1 tăng điểm ngay từ đầu phiên với các nhịp tăng gối đầu trước khi suy yếu và đánh mất một phần thành quả đạt được về cuối phiên. Áp lực bán mạnh sau một nhịp tăng điểm tích cực, chớm phá ngưỡng kháng cự gần quanh 1.330, đã khiến cho đà tăng của chỉ số không duy trì được đến cuối phiên.
Mặc dù vậy, với xu hướng tăng điểm vẫn đang đóng vai trò chủ đạo, cơ hội mở rộng nhịp hồi phục và hướng lên vùng kháng cự kế tiếp quanh 1.35x vẫn được đánh giá cao. Chiến lược giao dịch trong phiên là linh hoạt trading 2 chiều, mở vị thế Bán (Short) tại kháng cự và mở Mua (Long) tại các vùng hỗ trợ.
Nhà đầu tư chỉ nên xem những nhận định của các công ty chứng khoán là nguồn thông tin tham khảo. Các công ty chứng khoán đều có khuyến cáo miễn trách nhiệm đối với những nhận định trên.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 24/12: Người xếp hàng mua đông như hội – BTMC lại áp hạn mức mua 10 chỉ/người
04:00 PM 24/12
Chuyên đề đặc biệt: Tổng kết thị trường Vàng năm 2025
03:15 PM 24/12
Tỷ giá USD/VND ngày 24/12: Nhiều NH hạ giá mua vào đồng đô la dù giữ nguyên giá bán 26.403
01:45 PM 24/12
Nóng: Cập nhật: Vàng vượt $4500 lần đầu tiên trong lịch sử – Vàng trong nước hôm nay sẽ có giá 160 triệu hoặc hơn thế nữa?
07:35 AM 24/12
Vàng miếng ngày 23/12: ATH mới mỗi ngày – mức 160 triệu chỉ trong nay mai – Khách đổ xô xếp hàng chờ mua
12:00 PM 23/12
Nhận định TTCK phiên 9/6: VN-Index có thể sẽ điều chỉnh nhẹ
08:03 AM 09/06
Công cụ theo dõi GDP của Fed cho thấy nền kinh tế Mỹ đang có nhiều dư địa để rơi vào tình trạng suy thoái
05:03 PM 08/06
CDC Mỹ nâng mức cảnh báo với bệnh đậu mùa khỉ
04:03 PM 08/06
TTCK sáng 8/6: VN-Index bứt phá gần 20 điểm
12:28 PM 08/06
Tỷ giá VND/USD sáng 8/6: Tỷ giá trung tâm và TT tự do ổn định với diễn biến đi ngang, NHTM cũng không nhiều biến động
10:58 AM 08/06
Cà phê giảm mạnh trên cả hai sàn giao dịch thế giới
08:38 AM 08/06
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
26,820 20 | 26,870 10 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 156,800-400 | 158,800-400 |
| Vàng nhẫn | 156,800-400 | 158,830-400 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |