Cà phê giảm mạnh trên cả hai sàn giao dịch thế giới 08:38 08/06/2022

Cà phê giảm mạnh trên cả hai sàn giao dịch thế giới

Giá cà phê hôm nay (8/6) điều hỉnh giảm trên cả hai sàn giao dịch thế giới. Trong đó, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 7/2022 giảm 24 USD/tấn ở mức 2.109 USD/tấn.

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giá cà phê giao dịch trong khoảng 42.000-42.600 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 7/2022 giảm 24 USD/tấn ở mức 2.109 USD/tấn, giao tháng 9/2022 giảm 19 USD/tấn ở mức 2.121 USD/tấn.

Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 7/2022 giảm 5,4 cent/lb, ở mức 232,15 cent/lb, giao tháng 9/2022 giảm 5,3 cent/lb, ở mức 232,35 cent/lb.

Giá cà phê trên cả hai sàn đồng loạt giảm trong ngày khóa sổ vị thế kinh doanh của các quỹ quản lý vốn. Cà phê giảm trong xu thế chung của nhóm nông sản nhiệt đới, trong khi đó nhóm ngũ cốc, dầu thô và vàng đều tăng.

Một nguyên nhân khác khiến giá Robusta giảm trong nhiều phiên vừa qua, đó là nguồn cung Robusta dồi dào tại các quốc gia, nhất là Brazil. Điều này tạo nên áp lực cạnh tranh lớn. Việt Nam ước báo xuất khẩu cà phê, chủ yếu là cà phê Robusta, trong 5 tháng đầu năm 2022 đã tăng tới 24,2% so với cùng kỳ năm trước đã cản trở sức tăng trên sàn London.

Tổng giám đốc điều hành JPMorgan Chase Jamie Dimon cảnh báo khách hàng là những nhà đầu tư, cần chuẩn bị tinh thần cho một cuộc ”bão tố” không chỉ ở Mỹ mà cả thế giới. Siết chính sách tiền tệ, chiến tranh Nga – Ukraine đang gây thêm khó khăn vì giá lương thực thực phẩm tăng chóng mặt, không loại trừ một quốc gia nào. Một báo cáo gần đây của Liên hiệp quốc cũng cho rằng đang có một cuộc khủng hoảng lương thực trên thế giới.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,550 -70 25,650 -70

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140