TTCK sáng 7/6: VN-Index giảm gần 17 điểm, POW dậy sóng 12:53 07/06/2022

TTCK sáng 7/6: VN-Index giảm gần 17 điểm, POW dậy sóng

Tạm dừng phiên sáng, VN-Index giảm 16,9 điểm (1,31%) về 1.273,11 điểm. HNX-Index giảm 5,53 điểm (1,8%) còn 301,28 điểm. UPCoM-Index giảm 0,9 điểm (0,96%) về 93 điểm.

VN-Index vào đầu phiên chỉ giảm nhẹ nhàng hơn 6 điểm, thanh khoản cũng không có nhiều đột biến so với hôm trước.

Khoảng thời gian giữa phiên, hai phe mua bán bắt đầu trỗi dậy và giằng co mạnh mẽ, đẩy thanh khoản vượt 10.121 tỷ đồng tính đến giờ nghỉ trưa, cao hơn 25% so với phiên 6/6. Lực bán tháo mạnh khiến chỉ số chính có thời điểm giảm tới 25 điểm.

Lực cầu nâng đỡ khi chỉ số về sát vùng 1.260 điểm giúp đà giảm được thu hẹp về cuối phiên sáng. Dù vậy, nhóm vốn hóa lớn trong rổ VN30 vẫn tiêu cực hơn VN-Index với mức giảm gần 21 điểm, tương đương 1,58%.

POW là cổ phiếu duy nhất tăng điểm trong rổ VN30, không những thế mã này còn tăng kịch trần lên 14.750 đồng/cp. Trong khi đó, loạt mã trụ như VHM, VCB, MSN, BID, TCB, CTG, VIC, FPT, GVR,… đang trở thành lực cản chính của thị trường.

Diễn biến theo nhóm ngành, cổ phiếu ngân hàng tác động tiêu cực nhất lên VN-Index với mức giảm gần 7,3 điểm. Không mã nào giữ được giá xanh, 24/27 mã giảm điểm và 3 mã đứng giá tham chiếu là KLB, NVB, VBB.

Bên cạnh nỗ lực bứt phá của nhóm điện, cổ phiếu nhóm nông nghiệp cũng giao dịch khởi sắc, đơn cử như PAN tăng kịch trần, TAR tăng 7,5%,  LTG (+5%), BAF  (+3%), LSS (+2,7%),  HNG (+0,8%),…

Về thanh khoản, tổng giá trị giao dịch toàn thị trường đạt trên 13.381 tỷ đồng, tương đương 526 triệu đơn vị cổ phiếu được mua – bán. Tính riêng trên HOSE thì thanh khoản đạt 10.969 tỷ đồng, tăng 36% so với phiên trước đó.

Nguồn: VNDirect

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 65 25,065 65

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 79,800 81,800
Vàng nhẫn 77,900 79,200

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,370-10 24,740-10

  AUD

16,301-62 16,994-64

  CAD

17,657-41 18,409-43

  JPY

1660 1760

  EUR

26,717-35 28,183-37

  CHF

28,271-52 29,474-54

  GBP

31,787-6 33,140-6

  CNY

3,405-5 3,550-5