Động thái sẽ cho phép nối lại chương trình đổi dầu lấy nợ đã bị tạm dừng hai năm trước, khi Mỹ tăng cường các biện pháp trừng phạt Venezuela.
Khối lượng dầu Venezuela mà hai công ty Eni và Repsol dự kiến nhận được có thể không lớn và nếu có tác động tới giá dầu toàn cầu cũng chỉ dừng ở mức khiêm tốn, nguồn thạo tin nhận định.
Tuy nhiên, việc Washington bật đèn xanh để nối lại dòng chảy dầu từ Venezuela sang châu Âu có thể mang lại động lực thúc đẩy đáng kể chính quyền Tổng thống Venezuela Nicolas Maduro.
Các nguồn tin cho biết Bộ Ngoại giao Mỹ đã đồng ý cho hai công ty này nối lại các chuyến hàng dầu trong một lá thư. Chính quyền của Tổng thống Mỹ Joe Biden hy vọng dầu thô Venezuela có thể giúp châu Âu giảm phụ thuộc vào Nga và chuyển hướng một số hàng hóa mà Venezuela xuất sang Trung Quốc ra các nước khác.
Hai công ty năng lượng châu Âu nói trên có liên doanh với công ty dầu khí nhà nước Venezuela PDVSA. Hai công ty này có thể tính lượng dầu thô vào các khoản nợ chưa thanh toán và cổ tức trễ hạn.
Washington tin rằng PDVSA sẽ không được hưởng lợi về mặt tài chính từ các giao dịch không tiền mặt này, không giống như việc Venezuela đang bán dầu cho Trung Quốc.
Venezuela hồi tháng 3 trả tự do cho ít nhất hai tù nhân Mỹ, động thái thể hiện thiện chí ngay sau chuyến thăm tới Caracas của phái đoàn Washington, trong đó hai bên đã thảo luận về nguồn cung năng lượng.
Quan hệ Mỹ- Venezuela nhiều năm căng thẳng sau khi Washington dẫn đầu nhóm gần 60 quốc gia công nhận lãnh đạo đối lập Juan Guaido và áp lệnh trừng phạt với chính quyền Tổng thống Maduro. Lệnh trừng phạt từ năm 2019 của Mỹ đã ngăn các giao dịch dầu thô của Venezuela, vốn chiếm 96% nguồn thu của quốc gia này.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,550 -70 | 25,650 -70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |