Nhà Trắng cân nhắc đánh thuế lợi nhuận từ dầu khí để hỗ trợ người dân 17:03 03/06/2022

Nhà Trắng cân nhắc đánh thuế lợi nhuận từ dầu khí để hỗ trợ người dân

Ông Bharat Ramamurti, Phó Giám đốc Hội đồng Kinh tế Quốc gia của Tổng thống Mỹ Joe Biden, ngày 2/6 cho biết, Nhà Trắng đang xem xét các đề xuất của Quốc hội có thể đánh thuế lợi nhuận của các nhà sản xuất dầu và khí đốt nhằm mang lại lợi ích cho người tiêu dùng đang phải vật lộn với giá năng lượng cao hơn.

Ông Bharat Ramamurti, Phó Giám đốc Hội đồng Kinh tế Quốc gia của Tổng thống Mỹ Joe Biden

Theo một đề xuất nhận được sự ủng hộ của 15 Thượng nghị sỹ Dân chủ và nhiều thành viên trong Hạ viện, một mức thuế mới sẽ được áp dụng hàng quý đối với các công ty dầu lớn cho lượng dầu thô được sản xuất trong nước và nhập khẩu.

Theo đó, doanh thu từ loại thuế này sẽ được chi trả cho người tiêu dùng có thu nhập dưới một mức nhất định dưới dạng hoàn thuế, và số tiền trợ cấp này có thể lên đến vài trăm USD mỗi năm. Nhưng dự thảo này đang đối mặt với triển vọng bất ổn tại Quốc hội Mỹ.

Những cuộc thảo luận về vấn đề này diễn ra trong bối cảnh Tổng thống Biden đang chịu áp lực mạnh mẽ phải xoa dịu tác động từ lạm phát, nhất là giá xăng, trước thềm cuộc bầu cử giữa nhiệm kỳ sẽ diễn ra vào tháng 11 tới.

Giá tiêu dùng tại Mỹ đã tăng chậm lại trong tháng Tư, ở mức 8,3% so với cùng kỳ năm ngoái, khi giá xăng rời khỏi các mức cao kỷ lục, qua đó cho thấy lạm phát có thể đã đạt đỉnh.

Giá năng lượng tăng cao đã giúp các công ty sản xuất dầu lớn đạt lợi nhuận lớn trong năm nay. Anh hồi tuần trước đã công bố mức thuế 25% đối với lợi nhuận của các công ty sản xuất dầu khí, cùng với gói hỗ trợ trị giá 15 tỷ bảng Anh (18,9 tỷ USD) cho các hộ gia đình đang vật lộn để chi trả cho các hóa đơn năng lượng gia tăng.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000200 82,000200
Vàng nhẫn 78,400500 79,700500

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,330-50 24,700-50

  AUD

16,305-57 16,999-60

  CAD

17,634-65 18,384-67

  JPY

1660 1760

  EUR

26,688-64 28,153-67

  CHF

28,238-84 29,440-88

  GBP

31,779-15 33,131-15

  CNY

3,4111 3,5561