TTCK ngày 2/6: Nhóm vốn hóa lớn điều chỉnh, VN-Index mất gần 11 điểm 16:18 02/06/2022

TTCK ngày 2/6: Nhóm vốn hóa lớn điều chỉnh, VN-Index mất gần 11 điểm

Sau khi không thể công phá thành công ngưỡng 1.300 điểm trong các phiên gần đây, thị trường chứng khoán trong nước đã phải chịu áp lực điều chỉnh từ một số cổ phiếu vốn hóa lớn, phần lớn các mã chìm trong sắc đỏ.

VN-Index cố gắng duy trì quanh mốc tham chiếu trong phiên sáng ngày 2/6 nhưng áp lực bán lớn dần khiến chỉ số lùi sâu về cuối ngày. Đóng cửa, chỉ số đại diện sàn HoSE mất 10,9 điểm (-0,84%) về 1.288,62 điểm.

Thị trường điều chỉnh phần lớn do sự giảm giá của các cổ phiếu vốn hóa lớn. Rổ VN30 giảm 10 điểm (-0,75%) với 23 mã giảm giá, 5 mã tăng và 2 mã đứng giá.

Bên cạnh đó còn là tác động tiêu cực của các mã vốn hóa lớn khác, HPG của Hòa Phát rơi 3,5% về 33.150 đồng, GAS giảm 1,7% xuống 118.900 đồng hay VHM của Vinhomes giảm 1,1% về 69.500 đồng.

Cổ phiếu dầu khí, sản xuất điện cũng có ảnh hưởng xấu, bị điều chỉnh sau chuỗi tăng giá ấn tượng. Đáng kể như PLX của Petrolimex mất 2,2% còn 43.500 đồng, PVC giảm 3,9%, PVT mất 3,6%, OIL giảm 3,3%, REE điều chỉnh 3,2%…

Phần lớn các cổ phiếu nhóm ngành khác cũng chìm trong sắc đỏ như sắt thép, phân bón, bất động sản và hàng loạt cổ phiếu đầu cơ khác.

Ở chiều ngược lại, cổ phiếu ngành bán lẻ là điểm sáng lớn nhất khi tăng giá ấn tượng. MWG của Thế giới di động tăng 1,5% lên 147.700 đồng, PNJ bứt phá 5% lên 123.200 đồng, PET tăng trần, DGW tăng 1,9%, FRT tăng 3,4%.

Thanh khoản thị trường cải thiện hơn so với phiên hôm qua. Tổng giá trị khớp lệnh đạt 17.847 tỷ đồng, tăng 7,66%, trong đó, giá trị khớp lệnh riêng sàn HoSE tăng 4,4% lên 14.782 tỷ đồng. Khối ngoại bán ròng hơn 500 tỷ đồng ở sàn HoSE trong phiên hôm nay.

Nguôn: VNDirect

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000200 82,000200
Vàng nhẫn 78,600700 79,900700

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,330-50 24,700-50

  AUD

16,305-57 16,999-60

  CAD

17,634-65 18,384-67

  JPY

1660 1760

  EUR

26,688-64 28,153-67

  CHF

28,238-84 29,440-88

  GBP

31,779-15 33,131-15

  CNY

3,4111 3,5561