Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giá cà phê giao dịch trong khoảng 42.500-43.100 đồng/kg. So với sáng qua, giá cà phê trong nước tăng thêm gần 1.000 đồng/kg.
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 7/2022 tăng 30 USD/tấn ở mức 2.136 USD/tấn, giao tháng 9/2022 tăng 29 USD/tấn ở mức 2.139 USD/tấn.
Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 7/2022 tăng 8,2 cent/lb, ở mức 239,45 cent/lb, giao tháng 9/2022 tăng 7,95 cent/lb, ở mức 239,4 cent/lb.
Giá cà phê Arabica trên sàn New York tăng mạnh kéo theo Robusta. Nguyên nhân là do lo ngại điều kiện khô hạn ở các vùng trồng cà phê ở miền nam Brazil có thể dẫn đến sản lượng cà phê Arabica sụt giảm. Dự báo thời tiết của Somar Met. đưa tin hôm thứ Hai rằng Minas Gerais không có mưa trong tuần qua. Minas Gerais chiếm khoảng 30% sản lượng Arabica của Brazil.
Thời tiết cũng đang không thuận lợi tại vùng Tây Nguyên của Việt Nam khi khu vực này đón nhận những trận mưa lớn, làm ngập nhiều vùng. Đà tăng của giá cà phê Robusta bị hạn chế hơn khi ước báo xuất khẩu cà phê 5 tháng đầu năm của Việt Nam tăng 24,2% so với cùng kỳ lên 889.000 tấn.
Liên đoàn Cà phê Quốc gia (FNC) của Brazil đã báo cáo sản lượng cà phê Arabica trong niên vụ hiện tại 2021/22 có khả năng giảm 13,8% xuống ở 12-12,5 triệu bao, thấp hơn khoảng 10,07% so với sản lượng cà phê của niên vụ trước. Ban đầu FNC dự báo tổng sản lượng năm nay sẽ sụt giảm xuống mức 14 triệu bao do thời tiết bất lợi trong giai đoạn quả phát triển và vụ Mitcaca năm nay thu hoạch sớm.
Honduras dự kiến năm nay chỉ xuất khẩu khoảng 5 triệu bao, giảm 1 triệu bao so với dự báo hồi đầu năm. Honduras đã từng đặt mục tiêu phấn đấu đạt sản lượng 10 triệu bao/năm nhưng do thời tiết bất lợi, liên tiếp mất mùa vì mưa bão lũ lụt, đã khiến sản lượng sụt giảm.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,550 -70 | 25,650 -70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |