Lạm phát tại Eurozone lên mức kỷ lục 8,1% 16:33 01/06/2022

Lạm phát tại Eurozone lên mức kỷ lục 8,1%

Cơ quan Thống kê châu Âu (Eurostat) cho biết tỷ lệ lạm phát tại Khu vực đồng tiền chung châu Âu (Eurozone) đã tăng lên mức cao kỷ lục trong tháng 5, khi xung đột tại Ukraine làm giá năng lượng, thực phẩm tăng mạnh và đè nặng lên tăng trưởng nền kinh tế.

Theo cơ quan thống kê châu Âu, tỷ lệ lạm phát trong tháng 5 đã tăng 8,1% so với cùng kỳ năm ngoái, vượt xa mức tăng trong tháng 4 và mức dự báo của giới chuyên gia. Sự leo thang của tỷ lệ lạm phát chủ yếu được thúc đẩy bởi đà tăng phi mã 39,2% của giá năng lượng và 7,5% của giá thực phẩm.

Hiện mức lạm phát của Eurozone đã tăng gấp 4 lần so với mức 2% mục tiêu mà Ngân hàng trung ương châu Âu (ECB) đề ra.

Áp lực lạm phát nhiều khả năng sẽ gia tăng hơn nữa trong thời gian tới, khi EU vẫn đang đẩy mạnh các nỗ lực hạn chế nhập khẩu năng lượng từ Nga. Việc lạm phát tiếp tục tăng vượt dự kiến, sẽ gây sức ép lớn lên Ngân hàng trung ương châu Âu buộc cơ quan này phải đẩy nhanh các nỗ lực thắt chặt chính sách tiền tệ.

Trước đó, Chủ tịch ECB Christine Lagarde cho biết bà dự báo sẽ nâng lãi suất tại cuộc họp tháng 7. “Dựa trên triển vọng hiện tại, chúng tôi nhiều khả năng sẽ kết thúc lãi suất âm vào cuối quý 3/2022”, bà cho biết. “Nếu nền kinh tế Eurozone bị quá nhiệt vì cú sốc nhu cầu thì sẽ là hợp lý khi NHTW nâng lãi suất vượt mức trung lập”.

Với việc tăng lãi suất, ECB sẽ nối gót các các ngân hàng trung ương lớn khác đã thực hiện các biện pháp kiểm soát tình trạng lạm phát lan rộng trên toàn cầu.

Hội đồng thống đốc Ngân hàng trung ương châu Âu sẽ họp vào ngày 9/6 và 21/7.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,965 0 25,065 0

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 80,000200 82,000200
Vàng nhẫn 78,600700 79,900700

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,330-50 24,700-50

  AUD

16,305-57 16,999-60

  CAD

17,634-65 18,384-67

  JPY

1660 1760

  EUR

26,688-64 28,153-67

  CHF

28,238-84 29,440-88

  GBP

31,779-15 33,131-15

  CNY

3,4111 3,5561