Theo cơ quan thống kê châu Âu, tỷ lệ lạm phát trong tháng 5 đã tăng 8,1% so với cùng kỳ năm ngoái, vượt xa mức tăng trong tháng 4 và mức dự báo của giới chuyên gia. Sự leo thang của tỷ lệ lạm phát chủ yếu được thúc đẩy bởi đà tăng phi mã 39,2% của giá năng lượng và 7,5% của giá thực phẩm.
Hiện mức lạm phát của Eurozone đã tăng gấp 4 lần so với mức 2% mục tiêu mà Ngân hàng trung ương châu Âu (ECB) đề ra.
Áp lực lạm phát nhiều khả năng sẽ gia tăng hơn nữa trong thời gian tới, khi EU vẫn đang đẩy mạnh các nỗ lực hạn chế nhập khẩu năng lượng từ Nga. Việc lạm phát tiếp tục tăng vượt dự kiến, sẽ gây sức ép lớn lên Ngân hàng trung ương châu Âu buộc cơ quan này phải đẩy nhanh các nỗ lực thắt chặt chính sách tiền tệ.
Trước đó, Chủ tịch ECB Christine Lagarde cho biết bà dự báo sẽ nâng lãi suất tại cuộc họp tháng 7. “Dựa trên triển vọng hiện tại, chúng tôi nhiều khả năng sẽ kết thúc lãi suất âm vào cuối quý 3/2022”, bà cho biết. “Nếu nền kinh tế Eurozone bị quá nhiệt vì cú sốc nhu cầu thì sẽ là hợp lý khi NHTW nâng lãi suất vượt mức trung lập”.
Với việc tăng lãi suất, ECB sẽ nối gót các các ngân hàng trung ương lớn khác đã thực hiện các biện pháp kiểm soát tình trạng lạm phát lan rộng trên toàn cầu.
Hội đồng thống đốc Ngân hàng trung ương châu Âu sẽ họp vào ngày 9/6 và 21/7.
tygiausd.org
Vàng nhẫn ngày 5/11: So với đỉnh 21/10, giá vàng nhẫn có nơi đã giảm hơn 12 triệu/lượng
04:10 PM 05/11
Vàng miếng ngày 5/11: Chiều tăng lại 500K mỗi lượng khi giảm hơn 1 triệu đầu giờ sáng
03:35 PM 05/11
Vàng nhẫn ngày 4/11: BTMC mạnh tay giảm 1,3 triệu mỗi lượng
05:45 PM 04/11
Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
01:15 PM 03/11
Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
06:00 PM 31/10
Bank of America: Giá dầu có thể vượt 150 USD/thùng
05:28 PM 31/05
Nga ngừng cung cấp khí đốt cho Hà Lan
03:43 PM 31/05
EU nhất trí cấm vận một phần đối với dầu mỏ Nga
02:38 PM 31/05
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,770 20 | 27,840 40 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 145,500-700 | 147,500-700 |
| Vàng nhẫn | 145,500-700 | 147,530-700 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |