Tổng lượng vàng các quỹ nắm giữ đứng ở mức 2.484 tấn vào cuối tháng 5, tổ chức này cho biết hôm thứ Tư.
Đây là tháng thứ ba liên tiếp các quỹ mua ròng. Con số trên theo sau đà tăng ấn tượng của tháng 4 là 72,2 tấn – ghi nhận mức mua ròng lớn nhất trong hơn một năm qua, WGC cho biết thêm.
Việc các ETF vàng gia tăng lượng nắm giữ trong tháng 5 được thúc đẩy bởi châu Âu và châu Á, lần lượt tăng 25,6 tấn và 20,8 tấn tương ứng.
“Cuộc khủng hoảng chính trị ở Ý” là nguyên nhân lớn nhất khuyến khích sự quan tâm của người mua ở châu Âu, theo giám đốc nghiên cứu đầu tư của WGC, Juan Carlos Artigas.
Ngược lại, các quỹ Bắc Mỹ đã đảo chiều xu hướng 2018 tích cực của họ và giảm 29,6 tấn, theo báo cáo của WGC.
WGC cho biết:
Mất mát (sự tháo chạy khỏi vàng) ở Bắc Mỹ có thể là kết quả của giá biến động trên thị trường vàng khiến vàng giảm 60bps (tính bằng đô la Mỹ) trong tháng. Sau hiệu suất những ngày đầu năm rất mạnh mẽ, vàng đã mang lại nhiều lợi nhuận thì hiện tại diễn biến giá vàng khá ổn định tại mức đầu năm, mặc dù USD tăng hơn 4% trong quý II.
Nhìn vào các quỹ ETF riêng lẻ, European Xtrackers Physical Gold đã thu hút được sự quan tâm nhiều nhất trong tháng trước, với lượng nắm giữ tăng 23,2 tấn.
Nhu cầu châu Á đã được thúc đẩy bởi Quỹ ETF vàng của Trung Quốc, với thêm 19,6 tấn vàng được bổ sung vào tháng 5.
Quỹ đầu tư vàng lớn nhất thế giới, SDPR Gold Shares (NYSE: GLD), là đại diện chính cho lượng vàng bán ròng tại Bắc Mỹ, mất 24,2 tấn, trong khi iShares Gold Trust (NYSE: IAU) giảm 2,4 tấn.
Vàng ETFs thường giao dịch tương tự như cổ phiếu, nhưng họ theo dõi giá của hàng hóa, với kim loại vật lý được đặt một cách an toàn vào kho lưu trữ để trở lại cổ phiếu ETF. Những người ủng hộ ETF nói rằng phương pháp này cung cấp tiếp xúc với kim loại màu vàng mà không gặp rắc rối trong việc khảo nghiệm, bảo hiểm và bảo quản kim loại.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,375 -35 | 26,475 -35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,000500 | 122,000500 |
Vàng nhẫn | 120,000500 | 122,030500 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |