Hôm qua, thị trường đón nhận báo cáo việc làm tháng 5 của Mỹ. Theo đó, dữ liệu của Chính phủ cho biết trong tháng 5 nền kinh tế Mỹ đã tạo ra thêm 223,000 việc làm và tiền lương bình quân mỗi giờ tăng 0,3%, cả 2 đều cao hơn dự báo của các chuyên gia kinh tế. Trong khi đó, tỷ lệ thất nghiệp giảm xuống đáy 18 năm là 3,8%. Trong khi đó, chỉ số sản xuất của Viện Quản lý Nguồn cung (ISM) tăng lên 58,7%.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Sáu, chỉ số Dow Jones tiến 219,37 điểm (tương đương 0,9%) lên 24,635.21 điểm. Chỉ số S&P 500 tăng 29,35 điểm (tương đương 1,08%) lên 2,734.62 điểm. Và, chỉ số Nasdaq Composite cộng 112,22 điểm (tương đương 1,51%) lên 7554,33 điểm.
Tuần qua, Dow Jones mất 0,48%. Trong khi S&P 500 tiến 0,48% và Nasdaq Composite tăng 1,62%.
Chỉ số đồng USD (ICE U.S. Dollar Index) – thước đo diễn biến của đồng USD so với 6 đồng tiền chủ chốt khác – nhích 0,2% lên 94,16 điểm, và gần như đi ngang trong tuần qua.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Sáu, hợp đồng vàng giao tháng 8 lùi 5,40 USD (tương đương 0,4%) xuống $1299,30/oz, mức đóng cửa thấp nhất kể từ ngày 23/05/2018. Tuần qua, hợp đồng này đã giảm 0,7%.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Sáu, hợp đồng vàng giao ngay mất 0,34% còn $1293,51/oz.
Jeff Wright, Phó Chủ tịch điều hành tại GoldMining, nhận định: “Số việc làm lạc quan, tỷ lệ thất nghiệp giảm, tỷ lệ tham gia lao động tăng và ISM, tất cả đều tạo ra áp lực nhiều hơn đối với vàng”.
Trên thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 7/2018 giảm 1,23 USD, tương đương 1,8% xuống mức 65,81USD/thùng – mức thấp nhất tính từ ngày 10/4/2018. Trong tuần qua, giá dầu giảm 3,1% sau khi giảm 4,9% trong tuần trước đó.
Trên thị trường ICE ở châu Âu, giá dầu Brent giao kỳ hạn tháng 8/2018 giảm 77 cent ,tương đương 1%, xuống 76,79 USD/thùng. Với dầu Brent kỳ hạn tháng 5/2018, giá dầu này kết thúc tháng 5/2018 với mức tăng 3,2%. Trong tuần qua, giá dầu tăng 0,4%.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,375 -35 | 26,475 -35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,000 | 122,000 |
Vàng nhẫn | 120,000 | 122,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |