Chỉ số công nghiệp Dow Jones đóng cửa giảm 251,94 điểm, tương ứng 1,02%, xuống 24.415,84 điểm. Trong khi đó, chỉ số S&P 500 giảm 18,74 điểm, tương đương 0,7%, xuống 2.705,27 điểm. Đáng lưu ý là cổ phiếu Boeing và Caterpillar lao dốc tương ứng 1,7% và 2,3%.
Chỉ số Nasdaq Composite để mất 20,34 điểm, tương ứng 0,3%, xuống 7.442,12 điểm.
Trong tháng 5/2018, Dow Jones tăng 1,05%, S&P 500 tiến 2,16% và Nasdaq Composite vọt 5,32%.
Chỉ số ICE U.S. Dollar, đo lường sức mạnh đồng USD với 1 rổ gồm 6 đồng tiền mạnh khác, giảm 0,1% sau khi đạt đỉnh 10 tháng vào đầu tuần này.
Tính cả tháng 5, chỉ số này tăng 2,4%.
Giá vàng giao tháng 8 giảm 1,80 USD, tương ứng 0,1%, xuống $1304,70/oz. Tính cả tháng 5, giá kim loại này giảm 1,1% và là tháng giảm thứ hai liên tiếp.
Giữa tháng 5, giá vàng giảm về đáy từ đầu năm và thoát khỏi khoảng $1300-1350/oz duy trì trong một thời gian dài.
Michael Armbruster, Giám đốc điều hành tại Altavest, cho rằng lực cản chính đối với vàng hiện nay là đồng đô la Mỹ có xu hướng tăng giá. “Chênh lệch lãi suất [so với các thị trường phát triển khác] có lợi cho đồng USD, nên chúng tôi dự báo chỉ số U.S. Dollar sẽ còn tiếp tục tăng”.
Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Năm, hợp đồng dầu thô ngọt nhẹ WTI giao tháng 7 trên sàn Nymex lùi 1,17 USD (tương đương 1,7%) xuống 67,04 USD/thùng, qua đó nâng tổng mức giảm trong tháng lên 2,2%, dữ liệu từ WSJ Market Group cho thấy.
Hợp đồng dầu Brent giao tháng 7 trên sàn Luân Đôn nhích 9 xu (tương đương 0.1%) lên 77,59 USD/thùng. Trong tháng 5, hợp đồng này đã vọt 3,2%. Hợp đồng dầu Brent giao tháng 8 tiến 16 xu (tương đương 0,2%) lên 77,56 USD/thùng.
Vào ngày thứ Năm, Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) cho biết nguồn cung dầu thô nội địa sụt 4.2 triệu thùng trong tuần kết thúc ngày 25/05/2018, cao hơn rất nhiều so với dự báo giảm 600.000 thùng từ các nhà phân tích tham gia cuộc thăm dò của Platts, nhưng trái ngược hoàn toàn với dự báo tăng 1 triệu thùng của Viện Xăng dầu Mỹ (API).
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,375 -35 | 26,475 -35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,000 | 122,000 |
Vàng nhẫn | 120,000 | 122,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |