Giá vàng tăng hơn 2USD mỗi ounce hôm thứ Tư nhờ hỗ trợ bởi đồng USD giảm. Vàng (XAU/USD) bước đầu kiểm tra hỗ trợ trong khu vực $1297- $1296 nhưng sau đó đã lấy lại những gì đã mất nhờ số liệu việc làm yếu hơn dự báo. Khu vực tư nhân tại Mỹ đã tạo thêm 178.000 việc làm trong tháng 5, theo Báo cáo việc làm quốc gia của ADP. Dữ liệu của ADP được coi là một số liệu xem trước cho báo cáo chính phủ hàng tháng, mặc dù những con số này không phải lúc nào cũng chính xác trong việc dự đoán kết quả. Chứng khoán Mỹ đã phục hồi phần lớn đà sụt giảm phiên trước của họ khi cuộc khủng hoảng chính trị ở Ý có dấu hiệu hạ nhiệt.
Thị trường giá xuống vẫn có lợi thế kỹ thuật tổng thể. Bằng chứng là thị trường vẫn giao dịch bên dưới đám mây Ichimoku hàng ngày. Tín hiệu tiêu cực từ đường Tenkan-Sen (trung bình di chuyển 9 giai đoạn, đường màu đỏ) và Kijun-Sen (trung bình di chuyển 26 giai đoạn, đường màu xanh lá cây) trên biểu đồ hàng ngày cũng hỗ trợ quan điểm trên.
Tuy nhiên, các đồ thị ngắn hạn cho thấy sự kiểm định mức $1311 là có khả năng xảy ra nếu vùng kháng cự tại $1307,50-1306 bị phá vỡ. Thị trường giá lên sẽ phải vượt qua rào cản vừa nêu để có thể tiến lên phạm vi $1318/6. Khi vượt lên trên đó, thị trường sẽ hướng tới mục tiêu cụm $1326/3.
Nếu thị trường đảo chiều đi xuống, hãy theo dõi mức hỗ trợ $1296 – điểm giá xác định đáy của đám mây 4 giờ. Một sự phá vỡ dưới ngưỡng $1296 ngụ ý rằng vàng (XAU/USD) sẽ quay trở lại phạm vi $1292,50-1290. Xu hướng giảm phải chốt phiên dưới mốc $1290 để lấy thêm động lực và thực hiện một cuộc tấn công vào hỗ trợ chiến lược tiếp theo trong khu vực $1287,40-1286. Dưới đó, cụm giá 1282/1 nổi bật như một hỗ trợ kỹ thuật quan trọng đối với kim quý.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,375 -35 | 26,475 -35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,000 | 122,000 |
Vàng nhẫn | 120,000 | 122,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |