Cập nhật lúc 10:07 sáng giờ Việt Nam, giá vàng giao ngay ở mức $1298/oz. Trước đó, giá vàng đã giảm 1,1% trong tháng 5 – ghi nhận tháng thứ hai liên tiếp giảm.
Sự suy yếu của vàng chủ yếu là do đồng USD – đồng tiền định giá mạnh lên trên thị trường tiền tệ. Tháng trước, chỉ số đồng USD đã tăng 2,4% – lên mức cao nhất kể từ tháng 11 năm ngoái. Chỉ số đồng USD đã vượt mức 94 điểm đầu tuần này.
Vàng không giá giá sâu là do được hỗ trợ bởi sắc lệnh tăng thuế đối với nhôm 10% và thép 25% của Chính phủ Mỹ vào khu vực châu Âu và Canada, Mexico bắt đầu có hiệu lực từ hôm nay. Uỷ ban châu Âu đã lên tiếng kiện Mỹ ra toà thương mại thế giới và sẽ đáp trả bằng cách đánh thuế cao lên các mặt của Mỹ, trước mắt là xe ô tô, quần bò, rượu với khoảng 2,8 tỷ ERO. Còn Canada cũng đã tuyên bố sẽ đáp trả Mỹ với việc đánh thuế cao các mặt hàng của quốc gia với khoảng 13 tỷ đola Mỹ.
Do các nhà đầu tư lo ngại một cuộc chiến thương mại lớn sẽ diễn ra trên toàn cầu, do vậy họ bán tháo cổ phiếu và vẫn nắm giữ vàng để bảo toàn vốn.
Trong khi đó, báo chí Italy đưa tin Tổng thống Sergio Mattarella sẽ cho các nhà lãnh đạo dân túy thêm thời gian để thành lập chính phủ, một động thái có thể ngăn chặn việc phải tiến hành tổng tuyển cử lại.
Dự báo, giá vàng đang chờ đợi những thông tin từ cuộc họp của FED trong tháng 6 và cuộc đàm phán Mỹ – Triều về phi hạt nhân tại bán đảo Triều Tiên vào ngày 12/6 tới. Hôm nay Tổng thống Triều Tiên đã gửi thư cho Tổng thống Mỹ về cuộc đàm phán này. Nếu bức thư mang thiện chí của nhà lãnh đạo Triều Tiên và kết quả các cuộc gặp tốt đẹp thì vàng sẽ đi xuống, còn kết quả cuộc gặp không đi đến đâu sẽ là lực đẩy để giá vàng bật mạnh. Chuyên gia khuyến cáo nhà đầu tư nên quan sát ký các yếu tố tác động lên thị trường để có quyết định mua – bán hợp lý hiệu quả.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
26,375 -35 | 26,475 -35 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 120,000 | 122,000 |
Vàng nhẫn | 120,000 | 122,030 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |