Tại kỳ điều hành gần đây nhất (ngày 3/4), giá xăng E5 RON 92 và xăng RON 95 tăng từ 340-490 đồng/lít. Sau điều chỉnh, giá bán lẻ tối đa với xăng E5 RON 92 là 20.370 đồng/lít và xăng RON 95 là 20.910 đồng/lít. Giá dầu diesel tăng 260 đồng/lít lên 18.470 đồng/lít.
Liên Bộ Tài chính – Công Thương vừa phát đi thông tin về việc điều hành giá xăng dầu từ 15h ngày 10/4.
Theo đó, Liên Bộ quyết định giảm 1.490 đồng/lít với xăng E5 RON 92 và giảm 1.710 đồng/lít với xăng RON 95. Sau điều chỉnh, giá bán lẻ tối đa với xăng E5 RON 92 là 18.880 đồng/lít và xăng RON 95 là 19.200 đồng/lít.
Tương tự, dầu diesel giảm 1.230 đồng/lít còn 17.240 đồng/lít, dầu hỏa giảm 1.320 đồng/lít về mức 17.410 đồng/lít; dầu mazut giảm 1.120 đồng/kg còn 15.900 đồng/kg.
Như vậy, giá xăng RON 95 đã quay đầu giảm sau 3 phiên tăng liên tiếp. Từ đầu năm đến nay, xăng RON 95 tăng 8 lần, giảm 7 lần. Dầu diesel có 7 lần tăng, 7 lần giảm và một lần giữ nguyên.
Ở kỳ điều hành này, liên bộ Công Thương – Tài chính không trích cũng không chi sử dụng từ Quỹ bình ổn giá với các mặt hàng xăng dầu.
Đầu tháng 12: Vàng miếng – vàng nhẫn cùng phá kỉ lục, vượt mốc 155 triệu dù thế giới còn cách đỉnh hơn 100USD
12:25 PM 01/12
Vàng nhẫn ngày 28/11: Đảo chiều giảm vào phiên chiều – giá bán ra quanh 152 – 153 triệu
05:35 PM 28/11
Vàng miếng sáng 10/4: Tăng 2 triệu chỉ trong hơn 1 tiếng, vàng miếng phá vỡ mọi kỉ lục – sát ngưỡng 104 triệu
12:10 PM 10/04
Vàng nhẫn 9/4: Chênh mua – bán giảm về 2 triệu; giá bán ra cao nhất là 102 triệu đồng/
04:25 PM 09/04
Vàng miếng chiều 9/4: Nhanh như chớp – sát mốc 102 triệu dù có lúc giảm tới 600 nghìn đầu giờ sáng
02:15 PM 09/04
Tỷ giá USD hôm nay 8/4: Nóng hừng hực cùng cuộc chiến thuế quan: Các NHTM đồng loạt tăng hơn 100 đồng, Tỷ giá TT tăng 12 đồng
02:40 PM 08/04
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen |
27,200 50 | 27,260 60 |
Giá đô hôm nay |
||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 152,900 | 154,900 |
| Vàng nhẫn | 152,900 | 154,930 |
Tỷ giá hôm nay |
||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |