Giá vàng thế giới biến động phổ biến dưới mốc 2520 USD/ounce, thị trường vàng trong nước theo đó cũng không có biến động nào đang chú ý trong ngày hôm nay.
Cập nhật thời điểm 18h, vàng miếng SJC đi ngang với giá mua – bán quan thuộc 78,50 – 80,50 triệu đồng/lượng – ngày đi ngang thứ 7 liên tiếp.
Sau biến động cầm chừng trong phiên sáng, vàng nhẫn chiều nay giữ ổn định với giá mua không quá 77,5 triệu đồng, giá bán không quá 78,65 triệu đồng/lượng, chênh lệch mua bán nhìn chung không quá 1,5 triệu đồng.
Cùng thời điểm trên, giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2.514 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.240 VND/USD) giá vàng đạt 77,63 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng miếng SJC 3,1 triệu đồng – tăng 200.000 đồng so với phiên chiều qua.
Báo cáo từ Bộ Lao động Mỹ cho thấy chỉ số giá tiêu dùng (CPI) lõi tăng nhỉnh hơn so với dự báo dù mức tăng cả năm của chỉ số toàn phần đã giảm xuống mức thấp nhất kể từ tháng 2/2021.
Báo cáo lạm phát của Mỹ gần như dập tắt hy vọng về việc Cục Dự trữ Liên bang (Fed) sẽ giảm lãi suất mạnh tay trong cuộc họp vào tuần tới.
Theo dữ liệu từ công cụ FedWatch Tool của sàn giao dịch CME, thị trường đang đặt cược khả năng 86% Fed chọn mức giảm 0,25 điểm phần trong trong lần hạ lãi suất đầu tiên vào ngày 18/9, và khả năng mức giảm 0,5 điểm phần trăm được chọn chỉ còn 14%.
Trong một cuộc khảo sát của hãng tin Reuters với sự tham gia của 101 chuyên gia, chỉ có 9 người dự báo Fed sẽ giảm lãi suất 0,5 điểm phần trăm vào ngày thứ Tư tuần tới.
Sau báo cáo CPI công bố ngày thứ Tư, mối quan tâm của giới đầu tư trong phiên giao dịch ngày thứ Năm sẽ hướng tới một báo cáo lạm phát khác của Mỹ là chỉ số giá nhà sản xuất (PPI).
Việc Fed tiến tới hạ lãi suất vẫn đang là nhân tố hỗ trợ giá vàng, giúp duy trì mức giá tâm lý quan trọng 2.500 USD. Tuy nhiên, khả năng bứt phá của vàng trong ngắn hạn là thấp, bởi khả năng lãi suất giảm chậm sẽ khiến giới đầu tư trở nên thận trọng hơn.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,110 160 | 25,210 160 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,000 | 84,000 |
Vàng nhẫn | 82,000 | 83,300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
24,5500 | 24,9400 |
AUD |
16,4970 | 17,1990 |
CAD |
17,7930 | 18,5500 |
JPY |
1630 | 1730 |
EUR |
26,5960 | 28,0550 |
CHF |
28,3220 | 29,5270 |
GBP |
31,7270 | 33,0770 |
CNY |
3,4390 | 3,5850 |