USD hồi phục, giá cà phê ‘lao dốc’ trên cả hai sàn giao dịch thế giới 08:43 07/10/2022

USD hồi phục, giá cà phê ‘lao dốc’ trên cả hai sàn giao dịch thế giới

Phiên vừa qua, đồng USD tăng mạnh đã kéo giá cà phê giảm sâu. Robusta bị đem ra bán tháo và ở mức thấp nhất trong hơn 1 tháng qua.

Giá cà phê trong nước

Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê biến động trong khoảng 46.100-46.500 đồng/kg.

Giá cà phê thế giới

Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 11/2022 giảm 33 USD/tấn ở mức 2.140 USD/tấn, giao tháng 1/2023 giảm 28 USD/tấn, ở mức 2.139 USD/tấn.

Trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 12/2022 giảm 6,95 cent/lb, ở mức 217,7 cent/lb, giao tháng 3/2023 giảm 7 cent/lb, ở mức 207,65 cent/lb.

Đồng USD tăng mạnh đã kéo giá cà phê giảm sâu, nhất là Arabica trong phiên vừa qua. Robusta bị đem ra bán tháo và ở mức thấp nhất trong hơn 1 tháng qua.

Đầu phiên giao dịch ngày 7/10 (theo giờ Việt Nam), trên thị trường Mỹ, chỉ số US Dollar Index đo lường biến động đồng bạc xanh tăng mạnh 1,15%, đạt mốc 112,23. Đồng USD tiếp tục tăng phiên thứ hai liên tiếp, khi các nhà đầu tư kỳ vọng vào một bản báo cáo bảng lương phi nông nghiệp tích cực của Mỹ sẽ khiến cho Cục Dự trữ Liên bang (Fed) kiên định với chính sách thắt chặt trong thời gian tới.

Trước đó, do nguồn cung ngắn hạn khan hiếm giúp cà phê có những ngày tăng trở lại. Xuất khẩu từ Brazil và Colombia giảm khiến nguồn cung Arabica khan hiếm và giao dịch tháng 12 ở mức cao hơn các hợp đồng giao xa hơn.

Tổ chức Cà phê Quốc tế (ICO) cho biết từ tháng 10/2021 tới tháng 8/2022 xuất khẩu từ Brazil giảm 27,2%, trong khi Colombia giảm 18,7%. Sản lượng cà phê năm nay tại Brazil được điều chỉnh giảm gần đây do thời tiết bất lợi.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,740 -60 25,840 -60

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140