Xả súng tại nhà trẻ Thái Lan: 34 người thiệt mạng bao gồm 23 trẻ em, nghi phạm từng là cảnh sát 16:28 06/10/2022

Xả súng tại nhà trẻ Thái Lan: 34 người thiệt mạng bao gồm 23 trẻ em, nghi phạm từng là cảnh sát

Theo thông tin cập nhật, thủ phạm vụ xả súng tại một trung tâm chăm sóc trẻ em ở tỉnh Nong Bua Lam Phu, Đông Bắc Thái Lan chiều 6/10 là một cựu sĩ quan cảnh sát, hiện nghi phạm đã tự sát sau khi giết cả vợ và con mình.

Trước đó, ít nhất 31 người thiệt mạng, trong đó có 22 trẻ em, trong vụ xả súng tại một nhà trẻ ở tỉnh Nong Bua Lamphu, miền Đông Bắc Thái Lan vào ngày 6/10.

Theo truyền thông Thái Lan, tay súng còn dùng cả dao trong vụ tấn công. Ngoài các nạn nhân thiệt mạng, 12 người khác được ghi nhận bị thương trong vụ tấn công.

Nghi phạm được xác định là Panya Khamrap, 34 tuổi. Người này đã bị sa thải khỏi lực lượng cảnh sát năm 2021 do sử dụng ma túy. Vụ tấn công xảy ra một ngày trước khi nghi phạm hầu tòa.

Chân dung nghi phạm

Theo nguồn tin ghi nhận, sau khi gây án, nghi phạm đã giết vợ con rồi tự sát. Con số nạn nhân thiệt mạng được cập nhật lên tới 34 người.

Thủ tướng Thái Lan Prayut Chan-o-cha đã kêu gọi tất cả cơ quan chức năng ngay lập tức hành động sau vụ vụ xả súng chấn động, người phát ngôn chính phủ cho biết hôm 6/10.

“Thủ tướng đã bày tỏ sự chia buồn về vụ xả súng khiến 34 người chết”, thông báo từ văn phòng thủ tướng cho biết. Ông ra lệnh cho các nhà chức trách hành động càng sớm càng tốt, tuyên bố cho biết thêm.

Tỉ lệ sở hữu súng tại Thái Lan tương đối cao so với các nước khác trong khu vực Đông Nam Á. Xả súng hàng loạt tại nước này hiếm khi xảy ra. Vụ việc gần nhất xảy ra năm 2020 khi một binh sỹ sát hại 29 người tại một địa điểm quân sự sau đó tiến vào một trung tâm thương mại khiến người mua sắm sợ hãi.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,740 -60 25,840 -60

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140