Khối lượng lớn vàng được nhập cùng thời điểm Thổ Nhĩ Kỳ đang đối diện với mức lạm phát cao nhất trong vòng 24 năm qua. Bộ Thương mại Thổ Nhĩ Kỳ vừa cho biết, trong tháng 9, nước này đã nhập số lượng vàng với tổng trị giá lên 3,1 tỷ USD, tăng 543% so với cùng kỳ.
Cũng vào tháng 9, thâm hụt thương mại của Thổ Nhĩ Kỳ lên đến gần 11 tỷ USD, một phần cũng do lượng nhập khẩu vàng quá lớn. Ngoài ra, nhập khẩu xăng dầu của nước này cũng tăng vọt lên đến con số 9,5 tỷ USD.
Theo Reuters, các ngân hàng cung cấp vàng đã cắt giảm các chuyến hàng đến Ấn Độ và tập trung nhiều hơn vào Trung Quốc và Thổ Nhĩ Kỳ do phí bảo hiểm tốt hơn.
Lạm phát ở Thổ Nhĩ Kỳ đã không ngừng gia tăng kể từ tháng 5/2021. Đồng lira đã mất khoảng 55% so với USD kể từ khi Ngân hàng Trung ương Thổ Nhĩ Kỳ bắt đầu chu kỳ nới lỏng.
Hiện Thổ Nhĩ Kỳ đang trải qua những khủng hoảng tài chính chưa từng thấy trong nhiều thập kỷ, với việc đồng nội tệ lira liên tục mất giá kể từ sau đại dịch Covid-19. Xung đột giữa Nga – Ukraine cũng khiến tình hình trở nên tồi tệ hơn, đẩy giá năng lượng lên mức cao mới.
Dù lạm phát cao nhưng Ngân hàng Trung ương Thổ Nhĩ Kỳ đã cắt giảm lãi suất, vốn đã giảm từ 14% vào đầu năm nay xuống còn 12%. Goldman Sachs dự đoán rằng Mgân hàng Trung ương Thổ Nhĩ Kỳ sẽ tiếp tục cắt giảm lãi suất 100 điểm cơ bản mỗi tháng cho đến cuối năm 2022.
tygiausd.org
        Tỷ giá USD/VND ngày 3/11: Ổn định khi SBV không đổi TGTT
    
    01:15 PM 03/11 
                
        Tháng 10: Vàng nhẫn vượt mặt vàng miếng – hiệu suất hơn 11% – BTMC luôn neo giá cao nhất
    
    06:00 PM 31/10 
                
        Nhận định CK phái sinh phiên 6/10: Nhịp hồi phục hiện tại chỉ mang tính chất kỹ thuật để kiểm tra lại cung cầu
    
    08:13 AM 06/10 
                
        EU đạt được thỏa thuận áp đặt giá trần đối với dầu Nga
    
    05:13 PM 05/10 
                | Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
USD chợ đen | 
        27,770 20 | 27,840 40 | 
Giá đô hôm nay | 
    ||
| Mua vào | Bán ra | |
|---|---|---|
| Vàng SJC | 146,200-800 | 148,200-800 | 
| Vàng nhẫn | 146,200-800 | 148,230-800 | 
                            
                                Tỷ giá hôm nay | 
                    ||
|---|---|---|
| Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra | 
                                USD | 
                                25,0840 | 25,4540 | 
                                AUD | 
                                16,2380 | 16,9280 | 
                                CAD | 
                                17,7270 | 18,4810 | 
                                JPY | 
                                1600 | 1700 | 
                                EUR | 
                                26,8480 | 28,3200 | 
                                CHF | 
                                28,5820 | 29,7970 | 
                                GBP | 
                                31,8310 | 33,1840 | 
                                CNY | 
                                3,4670 | 3,6140 |