Lạm phát lên 83,45%, nhập khẩu vàng của Thổ Nhĩ Kỳ tăng gần 550% 15:33 06/10/2022

Lạm phát lên 83,45%, nhập khẩu vàng của Thổ Nhĩ Kỳ tăng gần 550%

Viện Thống kê Thổ Nhĩ Kỳ ngày 3/10 công bố báo cáo cho biết lạm phát nước này trong tháng 9 đã tăng 83,45% so với 1 năm trước và tăng lên mức cao nhất trong 24 năm.

Khối lượng lớn vàng được nhập cùng thời điểm Thổ Nhĩ Kỳ đang đối diện với mức lạm phát cao nhất trong vòng 24 năm qua. Bộ Thương mại Thổ Nhĩ Kỳ vừa cho biết, trong tháng 9, nước này đã nhập số lượng vàng với tổng trị giá lên 3,1 tỷ USD, tăng 543% so với cùng kỳ.

Cũng vào tháng 9, thâm hụt thương mại của Thổ Nhĩ Kỳ lên đến gần 11 tỷ USD, một phần cũng do lượng nhập khẩu vàng quá lớn. Ngoài ra, nhập khẩu xăng dầu của nước này cũng tăng vọt lên đến con số 9,5 tỷ USD.

Theo Reuters, các ngân hàng cung cấp vàng đã cắt giảm các chuyến hàng đến Ấn Độ và tập trung nhiều hơn vào Trung Quốc và Thổ Nhĩ Kỳ do phí bảo hiểm tốt hơn.

Lạm phát ở Thổ Nhĩ Kỳ đã không ngừng gia tăng kể từ tháng 5/2021. Đồng lira đã mất khoảng 55% so với USD kể từ khi Ngân hàng Trung ương Thổ Nhĩ Kỳ bắt đầu chu kỳ nới lỏng.

Hiện Thổ Nhĩ Kỳ đang trải qua những khủng hoảng tài chính chưa từng thấy trong nhiều thập kỷ, với việc đồng nội tệ lira liên tục mất giá kể từ sau đại dịch Covid-19. Xung đột giữa Nga – Ukraine cũng khiến tình hình trở nên tồi tệ hơn, đẩy giá năng lượng lên mức cao mới.

Dù lạm phát cao nhưng Ngân hàng Trung ương Thổ Nhĩ Kỳ đã cắt giảm lãi suất, vốn đã giảm từ 14% vào đầu năm nay xuống còn 12%. Goldman Sachs dự đoán ​​rằng Mgân hàng Trung ương Thổ Nhĩ Kỳ sẽ tiếp tục cắt giảm lãi suất 100 điểm cơ bản mỗi tháng cho đến cuối năm 2022.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,740 -60 25,840 -60

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140