Cụ thể, giá dầu Brent tương lai tăng 2,85 USD, tương đương 3,5%, lên 83,72 USD/thùng, cao nhất kể từ đầu tháng 11.
Giá dầu WTI tương lai tăng 2,99 USD, tương đương 3,8%, lên 81,22 USD/thùng, cao nhất kể từ giữa tháng 11.
Chủ tịch Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) Jerome Powell dự đoán tác động đối với nền kinh tế của biến thể Omicron sẽ chỉ tồn tại trong thời gian ngắn, đồng thời nói thêm rằng các quý tiếp theo có thể rất tích cực sau khi sự gia tăng do biến thể này hạ nhiệt.
Ông Jeffrey Halley, nhà phân tích tại công ty môi giới OANDA, cho biết biến thể Omicron vẫn chưa thể gây ra sức tàn phá như của biến thể Delta, và có thể sẽ không bao giờ như vậy. Đều này giữ cho sự phục hồi của thị trường toàn cầu đi đúng hướng.
Giá dầu Brent đã tăng 50% trong năm 2021 và tiếp tục tăng vào năm 2022 khi nhu cầu đã phục hồi về mức gần như trước đại dịch, trong khi Tổ chức Các nước Xuất khẩu Dầu mỏ (OPEC) và các đồng minh, được gọi là OPEC+, từ từ nới lỏng thoả thuận sản lượng kỷ lục được thực hiện vào năm 2020.
Tuy nhiên, tình trạng thiếu công suất ở một số quốc gia OPEC đã khiến nguồn cung bổ sung dưới mức 400.000 thùng/ngày – mức tăng được thống nhất vào năm ngoái giữa các thành viên trong nhóm.
Tình trạng dừng sản xuất gần đây ở Libya cũng hỗ trợ tăng giá, và Tập đoàn Dầu khí Quốc gia của nước này cho biết họ đang tạm ngừng xuất khẩu từ cảng Es Sider.
Theo ông Phil Flynn, nhà phân tích cấp cao của Price Futures Group, sự kết hợp của các dữ kiện, gồm nhu cầu sẽ mạnh hơn dự đoán và nguồn cung của OPEC có thể không tăng nhanh như nhu cầu, là lý do thúc đẩy giá tăng cao.
Tại Mỹ, theo các nguồn tin thị trường trích dẫn từ Viện Dầu mỏ Mỹ, tồn kho dầu thô của nước này giảm khoảng 1,1 triệu thùng trong tuần trước, thấp hơn mức giảm 2 triệu thùng được Reuters đưa ra trong cuộc thăm dò các chuyên gia. Dữ liệu chính thức của chính phủ sẽ được công bố vào thứ Tư (12/1).
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,610 160 | 25,710 160 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |