Nhìn lại phiên hôm qua thì điểm nổi bật nhất là Lợi suất Trái phiếu chính phủ Mỹ kì hạn 10 năm đã đảo chiều sau khi tăng vượt 1,8% vào đầu phiên. Lợi suất giảm kéo theo chỉ số US Dollar Index đi xuống trong phiên đầu tuần.
Thị trường hiện đang khá thận trọng chờ đợi phiên điều trần trước Thượng viện của Chủ tịch FOMC Jerome Powell. Chỉ số Lạc quan Kinh doanh NFIB tháng 12 và Chỉ số Lạc quan Kinh doanh IBD/TIPP tháng 1 của Mỹ cũng rất đáng được chú ý.
Trong bài chuẩn bị của mình, ông Powell sẽ nhắc lại rằng Fed sẽ hướng tới mục tiêu ngăn chặn lạm phát cao. Ông cũng lưu ý rằng nền kinh tế đã nhanh chóng đạt được sức mạnh bất chấp đại dịch đang diễn ra và giải thích rằng điều này đã làm tăng lạm phát.
Nhà đầu tư trên thị trường sẽ tìm kiếm những gợi ý mới về thời điểm tăng lãi suất và khả năng Fed sử dụng thắt chặt định lượng để giảm bớt áp lực tăng giá chung. Phản ứng của lợi suất trái phiếu chính phủ Mỹ đối với bình luận của Powell có thể ảnh hưởng đến chỉ số đồng USD.
Chủ tịch Ngân hàng Trung ương Châu Âu Christine Lagarde dự kiến sẽ có bài phát biểu lúc 10h20 GMT. Bài phát biểu này cũng sẽ có tầm ảnh hưởng tới thị trường, đặc biệt là EUR.
Hôm qua, chứng khoán Mỹ kết phiên quanh tham chiếu và hợp đồng tương lai tiếp tục giao dịch giằng co trong ngày hôm nay.
Tỷ giá EUR/USD đóng cửa phiên thứ Hai bằng đà giảm. Tuy vậy, cặp này vẫn giữ trên 1,1300. Hiện, EUR tăng nhẹ với tỷ giá EUR/USD tiến sát mốc 1,1350.
GBP/USD từng sụt sâu về 1,3532 vào phiên thứ Hai nhưng lại nhanh chóng vọt lên 1,3575 lúc kết phiên. Cặp tỷ giá này tiếp tục tăng lên 1,3600 trong đầu phiên Âu ngày thứ Ba.
Tỷ giá USD/JPY hiện đang quanh 115,00.
Vàng đã leo lên trên ngưỡng kháng cự 1800$ quan trọng trước đó và tiếp tục đẩy cao hơn lên tiếp cận mốc 1810$. Diễn biến giá vàng vẫn phụ thuộc nhiều và sự biến động của lợi suất.
Bitcoin giảm xuống dưới 40.000$ lần đầu tiên kể từ cuối tháng 9 vào thứ Hai nhưng nhanh chóng phục hồi lên vùng 42.000$. Ethereum từng có lúc thủng mốc 3000$ nhưng lực cầu mua đã đẩy giá lên trên vùng tâm lí này.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,610 160 | 25,710 160 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |