Giá cà phê trong nước
Tại các vùng trồng trọng điểm, giao dịch cà phê trong khoảng 40.000 – 40.800 đồng/kg.
Thu hoạch vụ mùa ở Tây nguyên đang vào giai đoạn cuối. Dự kiến trong nửa cuối tháng 1/2022 sẽ có hàng Robusta vụ mới của Việt Nam được tham gia thị trường. Lô hàng cà phê Robusta đầu tiên sau giãn cách xã hội từ Việt Nam đi châu Âu vào cuối tháng 11 vẫn chưa có tin tức cập cảng đến.
Giá cà phê thế giới
Kết thúc phiên giao dịch gần nhất, giá cà phê Robusta tại London giao tháng 3/2022 giảm 56 USD/tấn ở mức 2.260 USD/tấn, giao tháng 5/2022 giảm 55 USD/tấn ở mức 2.211 USD/tấn.
Trong khi đó trên sàn New York, giá cà phê Arabica giao tháng 3/2022 giảm 3,55 cent/lb ở mức 234,9 cent/lb, giao tháng 5/2022 giảm 3,35 cent/lb ở mức 234,95 cent/lb.
Robusta đã rơi xuống mức thấp nhất trong vòng 1 tháng qua theo giá các mặt hàng nông sản trên các sàn tại Mỹ. Nguyên nhân được cho là do Quỹ Tiền tệ quốc tế cảnh báo các nước sẵn sàng với chính sách thắt chặt tiền tệ của Fed.
Kết thúc tuần đầu tiên năm 2022, giá cà phê Arabica có xu hướng tăng trở lại do lo ngại nguồn cung thiếu hụt. Báo cáo Thương mại tháng 11 của Tổ chức Cà phê Quốc tế (ICO), cho thấy xuất khẩu toàn cầu trong tháng này sụt giảm tới 12,4% so với cùng kỳ năm trước, xuống ở mức 9,246 triệu bao. Bên cạnh còn có thêm báo cáo của Secex – Brasil cho biết xuất khẩu trong tháng 12 giảm mạnh tới 17,2% so với cùng kỳ.
Nhìn chung, nguyên nhân xuất khẩu cà phê sụt giảm chủ yếu là do lĩnh vực hậu cần bị hạn chế và việc vận chuyển hàng hóa toàn cầu vẫn còn trì trệ tại các cảng chính chưa thể khắc phục được ít nhất cho tới giữa năm 2022. Tuy nhiên sang đầu tuần này, những thông tin trên không còn tích cực. Giới đầu cơ không còn tin tưởng nữa mà quay ra lo ngại sự xáo động của chính sách tiền tệ.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,610 160 | 25,710 160 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |