TTCK chiều 10/1: Hàng loạt cổ phiếu BĐS giảm sàn, VN-Index ‘bốc hơi’ gần 25 điểm 15:27 10/01/2022

TTCK chiều 10/1: Hàng loạt cổ phiếu BĐS giảm sàn, VN-Index ‘bốc hơi’ gần 25 điểm

Cổ phiếu bất động sản bất ngờ gặp lực bán chốt lãi lớn cuối phiên. Nhiều cổ phiếu đang từ mức giá trần chuyển về giá sàn.

13h58, VN-Index giảm 11,02 điểm (-0,72%) xuống 1.517,46 điểm. HNX-Index giảm 4,22 điểm (-0,85%) xuống 489,62 điểm. UPCoM-Index giảm 0,66 điểm (-0,57%) xuống 114,94 điểm.

Áp lực bán bất ngờ dâng cao và đẩy hàng loạt cổ phiếu vốn hóa lớn giảm giá, từ đó khiến các chỉ số đảo chiều. PVD giảm 4,4%, PVS giảm 3,1%, GAS giảm 2,3%, NVL giảm 2,1%, BVH giảm 1,3%…

Về cuối phiên, áp lực bán tiếp tục dâng cao khiến hàng loạt cổ phiếu lớn nhỏ lao dốc đáng chú ý nhất phải kể đến nhóm bất động sản.

Rất nhiều cổ phiếu thuộc nhóm bất động sản tăng ‘nóng’ đợt vừa qua như LDG, CII, CEO… đều bị bán xuống mức giá sàn. Trong số này, BCM và LDG giảm từ giá trần về giá sàn. Bên cạnh đó, NLG giảm 6,8%, FLC giảm 6,2% và khớp lệnh đến hơn 135 triệu cổ phiếu. DXG giảm 5,6%, HDG giảm 5,2%.

Tuy nhiên, nhiều cổ phiếu thuộc nhóm ngành này vẫn bứt phá như PLA, SGR, QCG, VPH, DTA đều được kéo lên mức giá trần.

Thanh khoản thị trường ở mức rất cao, tổng giá trị khớp lệnh đạt 47.345 tỷ đồng, tăng 33% so với phiên trước, trong đó giá trị khớp lệnh riêng trên HoSE tăng 35% lên mức 39.475 tỷ đồng. Khối ngoại bán ròng 460 tỷ đồng ở sàn HoSE.

Kết phiên, VN-Index giảm 24,77 điểm (-1,62%) xuống 1.503,71 điểm. HNX-Index giảm 10,95 điểm (-2,22%) xuống 482,89 điểm. UPCoM-Index giảm 1,3 điểm (1,12%) xuống 114,3 điểm.

Diễn biến chỉ số VN-Index phiên 10/1. Nguồn TradingView

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,230 120 25,330 120

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 81,500 83,500
Vàng nhẫn 81,500 83,000

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,41020 24,78020

  AUD

16,593121 17,300126

  CAD

17,750-20 18,506-21

  JPY

1671 1761

  EUR

26,78724 28,25725

  CHF

28,512178 29,725186

  GBP

32,077-5 33,442-5

  CNY

3,4383 3,5853