9h50, VN-Index tăng 5,5 điểm (0,36%) lên 1.533,98 điểm. HNX-Index tăng 5,05 điểm (1,02%) lên 498,89 điểm. UPCoM-Index giảm 0,15 điểm (0,13%) xuống 115,45 điểm.
Thị trường chứng khoán khởi đầu phiên thứ Hai khá thuận lợi với lực kéo đến từ nhóm vốn hóa lớn. Sau 3 phiên điều chỉnh liên tiếp, cổ phiếu rổ VN30 giao dịch khởi sắc trở lại với độ rộng nghiêng nhẹ về bên mua.
Diễn biến theo nhóm ngành, cổ phiếu bất động sản, xây dựng tiếp tục là nhân tố tạo hưng phấn cho thị trường. Nhiều cổ phiếu tăng trần từ sớm như DC4, LDG, SCR, ACC, QCG, VPH, HAG,…
Trong khi đó, cổ phiếu nhóm phân bón, hóa chất vẫn chưa dứt đà điều chỉnh. Nhiều mã giao dịch dưới ngưỡng tham chiếu như DCM, LAS, DPM, SFG, BFC,..
10h28, VN-Index hiện giảm 1,98 điểm (-0,13%) xuống 1.526,5 điểm. HNX-Index tăng 3,47 điểm (0,7%) lên 497,31 điểm. UPCoM-Index giảm 0,2 điểm (-0,17%) xuống 115,4 điểm.
VN-Index đảo chiều giảm nhẹ giữa phiên do áp lực bán dâng cao ở nhóm vốn hóa lớn và vừa, trong khi đó nhóm vốn hóa nhỏ vẫn là tâm điểm thu hút dòng tiền.
Đà hồi phục mạnh mẽ của cổ phiếu địa ốc đã giúp thị trường hưng phấn trở lại, từ đó tạo đà cho các nhóm ngành khác lấy lại sắc xanh.
Tại nhóm vốn hóa lớn, cổ phiếu trụ thay phiên dẫn dắt trong phiên sáng nay. Trong đó, các mã đóng góp tích cực nhất cho đà tăng của VN-Index là VIC, HPG, BID. Chiều ngược lại, VCB, SSB, NVL kìm hãm đà tăng của thị trường chung.
Thanh khoản thị trường ở mức cao và tăng mạnh so với sáng hôm cuối tuần trước. Tổng giá trị khớp lệnh đạt 25.728 tỷ đồng, tăng 21,2%, trong đó, giá trị khớp lệnh riêng sàn HoSE tăng 24% và đạt mức 21.417 tỷ đồng. Khối ngoại bán ròng khoảng 73 tỷ đồng ở sàn HoSE trong phiên sáng.
Tạm dừng phiên sáng, VN-Index tăng 5,64 điểm (0,37%) lên 1.534,12 điểm. HNX-Index tăng 5,02 điểm (1,02%) lên 498,86 điểm. UPCoM-Index giảm 0,25 điểm (-0,22%) xuống 115,35 điểm.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,580 -30 | 25,680 -30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |