Hoạt động sản xuất tại Mỹ đã giảm xuống mức yếu nhất trong 5 năm vào tháng 5. Đồng thời, doanh số bán nhà mới đã giảm 6,9% trong tháng 4, một suy giảm đáng kể khi khởi động mùa xuân. Dữ liệu được đưa ra sau kết quả yếu của các cuộc điều tra kinh doanh tương tự ở Nhật Bản và châu Âu, và một cảnh báo từ Quỹ Tiền tệ Quốc tế về sự nguy hiểm của cuộc chiến thương mại leo thang giữa hai nền kinh tế lớn nhất thế giới.
Yukio Ishizuki, chiến lược gia cao cấp về tiền tệ tại Daiwa Securities, nói với Reuters như sau:
Các thị trường đang kì vọng lãi suất giảm khi thiệt hại từ căng thẳng thương mại được cho là lớn hơn tưởng tượng, mặc dù Fed hoàn toàn không nói về điều đó.
Đồng nhân dân tệ đã ổn định qua đêm, làm dịu nỗi sợ hãi – hiện tại – rằng Trung Quốc sẽ cho phép đồng tiền này giảm để giảm phần nào cú sốc cho nền kinh tế từ thuế nhập khẩu cao hơn và rộng hơn của Mỹ.
Tâm lý đã được cải thiện một chút nhờ những bình luận từ Tổng thống Trump về công ty viễn thông khổng lồ Huawei, nói rằng “có khả năng Huawei sẽ được đưa vào như một phần của thỏa thuận thương mại”, mặc dù “nó rất nguy hiểm, từ quan điểm bảo mật”.
Cập nhật lúc 16h15 giờ Việt Nam, tức 9h15 giờ GMT, Chỉ số USD index, đo lường đồng bạc xanh so với rổ sáu loại tiền tệ chính, lùi 0,03% về 97,697. Chỉ số đã ở mức trên 98 trong hầu hết ngày thứ Năm.
Cả Euro và Bảng Anh đều tăng giá so với đồng USD. Hiện tại, đồng Euro trên đường hướng đến kết thúc tuần với mức tăng gần 0,5% so với USD. Tuy nhiên, đồng tiền Anh vẫn được dự kiến sẽ giảm theo tuần, do sự gia tăng biến động chính trị ở Vương quốc Anh. Hiện, EUR/USD nhích 0,01% lên 1,1182 và GBP/USD cộng 0,12% chạm 1,2670.
Đồng nhân dân tệ tăng nhẹ, với USD/CNY lùi 0,04% về 6,9059.
Trong khi đó, đồng tiền Úc sụt nhẹ với AUD/USD mất 0,03% còn 0,6897; tỷ giá NZD/USD nhích 0,17% lên 0,6528.
USD nhích nhẹ so với yên Nhật, với USD/JPY tiến 0,02% lên 109,62.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 20 | 25,770 20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 89,700300 | 92,000300 |
Vàng nhẫn | 89,700300 | 92,030300 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |