Ngân hàng Trung ương Nhật Bản BoJ cho biết họ sẽ không tăng lãi suất trong ít nhất một năm nữa, đưa đồng USD lên mức cao mới của năm 2019 là 112,38 Yên nhưng sau đó lại rời về mức 111,78. Thêm một lần nữa, đồng Đôla thất bại trong việc vượt qua mức 112 Yên.
Trong khi đó, làn sóng tin tức về kinh tế suy yếu từ các nơi trên toàn cầu vẫn tiếp tục diễn ra. Đồng Won Hàn Quốc đã giảm xuống mức thấp nhất trong hơn hai năm so với đồng USD sau khi có thông tin rằng nền kinh tế tăng trưởng -0,3% trong quý đầu tiên. Ngoài ra, đồng Rupee của Ấn Độ sụt sâu so với đồng bạc xanh vì lo ngại giá dầu tăng mạnh tuần này sẽ làm gia tăng mức thâm hụt hiện tại. Ấn Độ là một trong những nhà nhập khẩu dầu lớn nhất thế giới.
Đà tăng giá của đồng USD vẫn có thể bị ảnh hưởng trong trường hợp các báo cáo thu nhập của doanh nghiệp gây thất vọng, mặc dù kết quả cho đến nay là vượt xa sự mong đợi. Điều đó khiến dữ liệu về GDP của Mỹ vào thứ Sáu trở thành yếu tố tác động lớn tiếp theo cho đồng bạc xanh.
Cập nhật lúc 16h30 giờ Việt Nam, tức 9h30 giờ Việt Nam, chỉ số Đô la Mỹ, chỉ số đo lường đồng bạc xanh so với rổ sáu loại tiền tệ chính, nhích 0,02% lên 98,19 điểm – chạm mức cao nhất kể từ tháng 5/2017 sau khi Ngân hàng trung ương Nhật Bản và Canada cùng giảm triển vọng kinh tế.
Đồng USD đạt mức cao nhất trong ba tháng là 1,3509 so với đồng Đôla Canada hôm thứ Tư, khi Ngân hàng trung ương Canada hạ dự báo tăng trưởng trong năm nay xuống 1,2% từ 1,7% và cho thấy việc giảm nhu cầu tăng lãi suất trong tương lai, theo tuyên bố chính sách của ngân hàng này. Hiện, cặp USD/CAD cộng 0,2% lên 1,3516.
Tỷ giá EUR/USD mất 0,13% về 1,1137, cặp GBP/USD lùi 0,17% chạm 1,2878.
Tỷ giá USD/JPY lùi 0,25% về 111,89.
Cặp USD/KRW tiến 0,74% lên 1163,57.
Tỷ giá USD/INR tăng 0,26 % chạm 70,269.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,670 10 | 25,770 40 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,500 | 90,500 |
Vàng nhẫn | 88,500 | 90,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |