TTCK Việt sáng 25/4: Giao dịch ảm đạm, VN-Index mất gần 3 điểm 13:20 25/04/2019

TTCK Việt sáng 25/4: Giao dịch ảm đạm, VN-Index mất gần 3 điểm

Trong phiên sáng nay, các Bluechips như DHG, FPT, REE, VJC, VHM, MWG, BID tăng khá tốt, nhưng không đủ cân bằng đà giảm của PNJ, POW, PLX, VRE, VNM, VIC, MSN, SAB, GAS, BVH…cùng các cổ phiếu ngân hàng CTG, MBB, VPB, HDB, TCB, TPB…

Nhóm dầu khí giảm điểm, ngoại trừ OIL, BSR, PET tăng nhẹ. Giá dầu hôm nay ổn định ở mức đỉnh 6 tháng sau khi dữ liệu cho thấy tồn kho dầu thô Mỹ tăng lên ngưỡng đỉnh 6 tháng. Tại thời điểm 7h30 (giờ Việt Nam), giá dầu WTI giảm nhẹ 0,3% xuống 66 USD/thùng. Trong khi đó, giá dầu Brent tăng 0,1% lên 72,7 USD/thùng.

Nhóm ngân hàng diễn biến trái chiều với BID, MBB, ACB tăng nhẹ nhưng TCB, CTG, VCB, HDB giảm dưới 1%.

Bộ đôi cổ phiếu HAG, HNG giao dịch tích cực. Riêng HAG đạt thanh khoản cao nhất trên sàn HOSE với hơn 3 triệu đơn vị. Trong khi đó, PPI đảo chiều giảm sàn sau 6 phiên tăng trần. Cổ phiếu vào diện hủy niêm yết từ ngày 20/5 tới. VHG tiếp tục giảm sàn 3 phiên còn 1.580 đồng/cp.

Nhóm chứng khoán đồng loạt đi xuống, riêng HCM mất hơn 2%. Nhà đầu tư nước ngoài bán ròng hơn 13 tỉ đồng trên sàn HOSE, tập trung vào HBC, HDB, VIC, SSI.

Phiên giao dịch buổi sáng diễn ra khá ảm đạm khi thị trường chỉ biến động trong biên độ hẹp từ 970 – 975 điểm. Tuy vậy, thanh khoản thị trường vẫn rất thấp cho thấy sự thận trọng của giới đầu tư.

Toàn thị trường ghi nhận 280 mã giảm, 204 mã tăng và 167 mã tham chiếu. Khối lượng giao dịch đạt 103,7 triệu đơn vị, tương ứng 2.655 tỉ đồng.

Tạm dừng phiên sáng, VN-Index giảm 2,72 điểm (0,28%) xuống 974,2 điểm; HNX-Index giảm 0,19% còn 106,94 điểm; UPCoM-Index giảm 0,13% còn 55,98 điểm.

Tổng hợp

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,730 60 25,830 60

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 88,500 90,500
Vàng nhẫn 88,500 90,530

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140