Kết thúc phiên giao dịch ngày thứ Tư, chỉ số Nasdaq Composite lùi 0,2% xuống 8102,01 điểm sau khi chạm mức cao kỷ lục trong phiên. Chỉ số S&P 500 cũng mất 0,2% còn 2927,25 điểm khi các lĩnh vực năng lượng và truyền thông có thành quả yếu kém. Chỉ số Dow Jones rớt 59,34 điểm xuống 26597,05 điểm.
Cổ phiếu Caterpillar giảm 3% mặc dù công ty công bố lợi nhuận quý 1 tốt hơn dự báo. Cổ phiếu AT&T sụt hơn 4% sau khi công bố doanh thu quý 1 khiến nhà đầu tư thất vọng.
Trong khi đó, cổ phiếu Domino’s Pizza tăng 4,9% nhờ kết quả lợi nhuận quý 1 cao hơn dự báo. Cổ phiếu eBay cũng vọt 5% nhờ lợi nhuận vượt qua kỳ vọng.
Chỉ số ICE Dollar (ICE U.S. Dollar Index), chỉ số đo biến động của đồng USD so với 6 loại tiền tệ lớn khác, tăng 0,4% lên 97,987 điểm – mức cao nhất tính từ tháng 6/2017.
Thị trường New York, giá vàng giao kỳ hạn tháng 6/2019 tăng 6,20USD/ounce tương đương 0,5% lên $1279,40/oz.
Giá vàng giao kỳ hạn như vậy vẫn đóng cửa ở mức thấp nhất tính từ ngày 26/12/2018, theo tính toán của FactSet. Giá vàng hiện giờ đã tăng được 2 trong 7 phiên gần nhất.
Theo CNBC, cũng trong ngày thứ Tư, hợp đồng vàng giao ngay nhích 0,2% lên $1274,24/oz.
Cơ quan Thông tin Năng lượng Mỹ (EIA) trong ngày thứ Tư đưa tin rằng nguồn cung dầu thô của Mỹ tăng 5,5 triệu thùng trong tuần kết thúc ngày 19/4/2019. Giới chuyên gia phân tích tham gia khảo sát của S&P Global Platts dự báo về khả năng dự trữ dầu sụt giảm 500 nghìn thùng. Viện Xăng dầu Mỹ trong ngày thứ Ba công bố dự trữ xăng dầu tăng đến 6,9 triệu thùng.
Thị trường New York, giá dầu thô ngọt nhẹ WTI giao kỳ hạn tháng 6/2019 giảm 41 cent tương đương 0,6% xuống 65,89USD/thùng.
Thị trường London, giá dầu Brent kỳ hạn tháng 6/2019 tăng 6 cent tương đương chưa đầy 0,1% lên 74,57USD/thùng, và như vậy đóng cửa ở mức cao nhất tính từ cuối tháng 10/2018.
giavangvn.org tổng hợp
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,730 60 | 25,830 60 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 88,500 | 90,500 |
Vàng nhẫn | 88,500 | 90,530 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |