5 quốc gia có kho vàng dự trữ lớn nhất thế giới 10:13 08/04/2019

5 quốc gia có kho vàng dự trữ lớn nhất thế giới

Trong 5.000 năm qua, vàng đã chứng minh giá trị tích trữ và trở thành một trong những kim loại quý nhất thế giới, được nhiều quốc gia tích trữ.

Số lượng vàng tích trữ tên toàn cầu cũng đạt mức cao nhất trong 50 năm, chủ yếu do 5 quốc gia xếp hàng đầu không ngừng mở rộng kho vàng tích trữ.

Nga

Trong 6 năm qua, ngân hàng trung ương Nga không ngừng mua thêm vàng. Năm 2017, quốc gia này vượt qua Trung Quốc để lọt vào danh sách 5 nước có lượng vàng dự trữ lớn nhất thế giới.

Hồi tháng 2 năm qua, ngân hàng trung ương Nga đã mua thêm 31,1 tấn vàng, nâng tổng số vàng dự trữ của Nga lên tới 2.149 tấn.

Việc bán bớt đồng USD và mua thêm vàng là một phần trong chiến lược của chính phủ Nga nhằm giảm bớt sự lệ thuộc vào Mỹ trong nền kinh tế.

Pháp

Pháp hiện sở hữu 2.518 tấn vàng, tương đương 60% lượng dự trữ ngoại hối. Chính trị gia Pháp Marine Le Pen đã nhiều lần kêu gọi đóng băng việc Pháp bán vàng dự trữ và thu hồi toàn bộ ngoại tệ Pháp gửi ở nước ngoài.

Italia

Với 2.534 tấn vàng, Italia xếp ở vị trí thứ 3. Lượng vàng này tương đương 70% lượng dữ trự ngoại hối. Theo ngân hàng Italia, vàng là khoản đầu tư an toàn nhất trong thời kỳ bất ổn kinh tế và là biện pháp chống lại sự biến động của đồng đô la Mỹ.

Đức

Ngân hàng trung ương Đức hiện sở hữu 3.483 tấn vàng, tương đương hơn 70% lượng dự trữ ngoại hối.

Quốc gia này đã và đang cố gắng thu hồi 674 tấn vàng gửi ở Pháp và Mỹ. Quá trình thu hồi này dự kiến sẽ hoàn tất vào năm 2020.

Mỹ

Mỹ hiện là quốc gia có lượng vàng dự trữ lớn nhất thế giới, lên tới 8.407 tấn, tương đương 75% lượng dự trữ ngoại hối.

Cục Dự trữ liên bang Mỹ (Fed) hiện nay hạn chế mua thêm vàng để ngăn sự mất giá của đồng đô la.

Theo Dân Việt

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,785 25 25,885 55

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 91,000300 93,000300
Vàng nhẫn 91,000300 93,030300

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,0840 25,4540

  AUD

16,2380 16,9280

  CAD

17,7270 18,4810

  JPY

1600 1700

  EUR

26,8480 28,3200

  CHF

28,5820 29,7970

  GBP

31,8310 33,1840

  CNY

3,4670 3,6140