Chúng ta có thể có thể xem xét một cuộc biểu tình mùa hè ở đây, theo Sprott, người đã nói Fed nhiều khả năng nâng lãi suất.
Trong chuyên mục Weekly Wrap-Up của Sprott Money, ông nói:
Chúng ta sẽ tăng lãi suất. Hãy kết thúc, ở đây. Bởi vì, thông thường, tôi không nghĩ rằng Fed thực sự có thể đọc những thứ lạc quan khi họ có thể đã bắt đầu năm suy nghĩ. Bởi vì chúng thực sự không hoàn toàn đến cùng với nhau. Số liệu nhà ở yếu, tự động không mấy lạc quan, doanh số bán lẻ không có gì đặc biệt, bạn đã bị lạm phát ảnh hưởng đến nhiều lĩnh vực… Chúng tôi có nhiều lý do để Fed thể hiện sự quan tâm.
Ngôn ngữ của Fed sẽ là chìa khóa để chú ý đến trong thông báo hôm thứ Tư, người sáng lập Sprott nói thêm. Ông nói:
Tôi khá chắc chắn rằng vàng và bạc sẽ vẫn tồn tại dù có đợt năng lãi suất. Và thẳng thắn mà nói, chúng sẽ phát đạt.
Xu hướng lịch sử mới nhất cũng ủng hộ Sprott vì vàng đã tăng từ 10-30% trong 5/6 đợt tăng lãi suất của Fed.
Các nguyên tắc cơ bản vĩ mô cũng đang làm việc có lợi cho các kim loại quý, có thể hỗ trợ giá cả về phía trước, Sprott chỉ ra.
Các nguyên tắc cơ bản về vĩ mô đang diễn ra trên thế giới cũng có thể khiến mọi người chuyển sang vàng. Ví dụ: nếu bạn là người Brazil và đồng tiền của bạn giảm 5% trong một tuần, có thể bạn nên sở hữu vàng. Những điều xảy ra ở [Thổ Nhĩ Kỳ và Ý] đang trở nên có khả năng làm xáo trộn châu Âu. Ngày càng có nhiều dữ liệu xuất khẩu cho thấy nền kinh tế thế giới đang chậm lại, điều này sẽ khiến lãi suất không bị đẩy lên liên tục.
Trong số các kim loại quý, bạc là một người chiến thắng lớn gần đây, tăng khoảng 1,85% trong 30 ngày qua và vượt lên trên mức trung bình động 50 ngày của nó. Bạc cũng đã có hơn 220.000 hợp đồng mở trên sàn Comex, tổng cộng khoảng 1,1 tỷ ounce, theo Sprott.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,700 40 | 25,800 20 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |