Nhìn lại thời điểm đầu tháng 6/2016, giá vàng trong nước chỉ rơi vào mức giá 33 triệu đồng/lượng. Sau đó, nhờ tác động từ hiện tượng Brexit, giá vàng trong nước và thế giới “đảo chiều” tăng mạnh.
Cụ thể, ngày 24/6, ngay sau khi có kết quả cuộc trưng cầu dân ý ở Anh về việc nước này ở lại hay rời Liên minh châu Âu (EU), giá vàng trong nước và thế giới đã tăng mạnh. Trong nước, mức giá mới được thiết lập ở mức 34-35 triệu đồng/lượng, tức là tăng gần 1 triệu đồng mỗi lượng so với thời điểm trước đó. Đã có thời điểm, chỉ trong vòng 24 giờ đồng hồ, giá vàng trong nước bật tăng rồi lại nhanh chóng giảm sâu 2 triệu đồng mỗi lượng.
Ngày 22/8, giá vàng trong nước được giao dịch ở mức trên 36 triệu đồng/lượng, cao hơn so với đầu tháng 6 khoảng hơn 2 triệu đồng/lượng nhưng lại giảm hơn so với thời điểm đỉnh cao hơn 3 triệu đồng mỗi lượng.
Đánh giá về diễn biến giá vàng thời gian qua, ông Lê Đăng Doanh cho rằng, do biến động của tình hình trong nước và thế giới thời gian qua, nên để đảm bảo thu nhập và tài sản, người dân đã tìm đến vàng là nơi “trú ẩn”. Mặc dù so với các đồng tiền khác, gửi vàng vào ngân hàng lãi suất thấp hơn rất nhiều, nhưng để bảo toàn tài sản, thì vàng vẫn là kênh đầu tư nhận được nhiều sự lựa chọn. Đây cũng là nguyên nhân giá vàng tăng thời gian qua.
Tuy vậy, ông Doanh cũng khuyến cáo, người dân không nên coi đầu tư vào vàng là cơ hội để làm giàu nhanh và mang tính ổn định, vì rất có thể hôm nay được lời nhưng rồi ngày mai lại thua đậm. Đặc biệt, người dân Việt Nam mới chỉ đầu tư theo cảm tính, theo tâm lý thấy người ta làm được thì mình cũng làm theo. Đa số họ vẫn thiếu sự chuyên nghiệp và khả năng phân tích thị trường, nên rủi ro khi đầu tư vào vàng càng lớn hơn- ông Doanh nhấn mạnh.
Theo Baocongthuong.
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,740 90 | 25,840 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |