Chốt phiên Mỹ 18/8 hôm qua: Dầu thô tăng giá mạnh trong khi vàng được hưởng lợi từ FED 06:15 19/08/2016

Chốt phiên Mỹ 18/8 hôm qua: Dầu thô tăng giá mạnh trong khi vàng được hưởng lợi từ FED

Theo biên bản họp chính sách tháng 7 của Fed, các thành viên Ủy ban Thị trường Mở Liên bang (FOMC) nói chung tỏ ra lạc quan về kinh tế và thị trường lao động của Mỹ, nhưng nhiều nhà hoạch định chính sách cho rằng bất kỳ dấu hiệu nào cho thấy sự sụt giảm về số việc làm trong tương lai sẽ ảnh hưởng xấu đến việc nâng lãi suất trong ngắn hạn.

Giá vàng đêm qua

Lúc 14h39 giờ New York (1h39 sáng ngày 19/8 giờ Việt Nam) giá vàng giao ngay tăng 0,3% lên 1.351,98 USD/ounce, ghi nhận phiên tăng thứ 4 liên tiếp. Giá vàng giao tháng 12/2016 trên sàn Comex tăng 0,6% lên 1.357,2 USD/ounce.

Lượng vàng nắm giữ cảu Quỹ tín thác lớn nhất thế giới SPDR hôm thứ Tư 17/8 giảm 0,46% xuống 957,78 tấn.

Giá dầu bước vào thị trường giá tăng, hoàn tất cú lội ngược dòng trong 3 tuần, khi lượng dầu lưu kho giảm và hy vọng OPEC đóng băng sản lượng.

Kết thúc phiên giao dịch, giá dầu WTI ngọt nhẹ của Mỹ giao tháng 9/2015 trên sàn New York Mercantile Exchange tăng 1,43 USD, tương ứng 3,1%, lên 48,22 USD/thùng, ghi nhận phiên tăng thứ 6 liên tiếp.

Dầu thô tăng mạnh

Dầu thô tăng mạnh

Giá dầu Brent giao tháng 9/2016 trên sàn ICE Futures Europe tăng 1,04 USD, tương đương 3,1%, lên 50,89 USD/thùng. Giá dầu Brent đã tăng 16% trong 6 phiên vừa qua. 

Giá dầu đã tăng 22% kể từ thời điểm rơi xuống dưới 40 USD/thùng hôm 2/8. Tuy vậy, đến nay giá dầu vẫn giảm hơn ½ so với mức đỉnh trên 100 USD/thùng trong năm 2014, nhưng cũng tăng hơn 80% so với 6 tháng trước khi xuống thấp nhất một thập kỷ ở dưới 30 USD/thùng.

Giavang.net tổng hợp theo Bloomberg, Nhịp Cầu Đầu Tư

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,740 90 25,840 90

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146