Vàng trượt giảm trước quan điểm kiên quyết hơn của các chủ tịch FED 09:06 19/08/2016

Vàng trượt giảm trước quan điểm kiên quyết hơn của các chủ tịch FED

Lần đầu tiên giá vàng trượt giảm sau 5 phiên đi lên tích cực. Bình luận của các quan chức FED một lần nữa dấy lên những kỳ vọng mới về việc tăng lãi suất.

Cụ thể, vàng giao ngay đã giảm 0.3%, xuống còn $1347.2/oz.

Hôm qua, chủ tịch FED tại San Francisco, ông John Williams góp thêm một nốt nhạc vào điệp khúc nâng lãi suất khi nói rằng nếu để quá lâu, nền kinh tế Mỹ sẽ phải trả giá.

“Số lượng việc làm khả quan và tiền lương bậc trung được cải thiên cho thấy thị trường việc làm dã ấm lên và nền kinh tế đang đi đúng hướng”- chủ tịch FED tại New York, ông William Dudley chia sẻ.

Trên thị trường tiền tệ, chỉ số US Index đo lường sức khỏe đồng bạc xanh so với các loại tiền tệ mạnh tăng 0.2%, đạt mốc 94.296.

Trong khi đó, biên bản phiên họp của Ngân hàng trung ương châu Âu cho thấy giới hoạch định lãi suất khu vực này đã không thảo luận về bất cứ thay đổi nào trong chính sách tiền tệ trong phiên họp tháng 7. Tuy nhiên, thị trường vẫn kỳ vọng nhiều vào chính sách nới lỏng trong thời gian tới.

Quỹ tín thác đầu tư vàng lớn nhất thế giới SPDR Gold Trust cho hay lượng dự trữ tại đây đã giảm 0.19%, xuống còn 955.99 trong phiên hôm qua.

Phân tích kỹ thuật

Kim loại quý đang đối diện với ngưỡng kháng cự hiện tại là $1,366.00 (mốc cao ngày 2/8). Chinh phục ngưỡng này sẽ là cơ hội để thị trường tiến về $1,374.90 (mốc cao ngày 6/7), xa hơn nữa là $1,391.40 (mốc cao ngày 17/5/2014).

Ngược lại, chạm $1,322.17 (55-day sma) sẽ thôi thúc quý kim trượt về $1,312.80 (mốc thấp 21/7), sau đó là $1,301.34 (23.6% Fibo của đà tăng năm 2016).

Giavang.net

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

25,740 90 25,840 90

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 82,500 84,500
Vàng nhẫn 81,500 82,800

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

25,08424 25,4544

  AUD

16,23851 16,92853

  CAD

17,72720 18,48121

  JPY

1600 1700

  EUR

26,848110 28,320116

  CHF

28,582120 29,797125

  GBP

31,831-144 33,184-150

  CNY

3,4676 3,6146