Trong phiên giao dịch chiều ngày 22/8, giá vàng thế giới giảm xuống mức thấp nhất trong gần hai tuần, trong bối cảnh đồng USD mạnh lên sau khi những bình luận của một số quan chức thuộc Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (FED) khiến thị trường đặt cược vào khả năng Mỹ sẽ tăng lãi suất trong năm nay.
Cụ thể, mỗi ounce vàng giao ngay đã giảm 0,6% xuống 1.334.33USD/ounce, sau khi rơi xuống 1.331,35 USD/ounce- mức thấp nhất kể từ ngày 9/8.
Theo tuyên bố của Phó Chủ tịch Fed Stanley Fischer ngày 21/8, nền kinh tế Mỹ đã đáp ứng được đủ các mục tiêu mà Fed đề ra và tốc độ tăng trưởng sẽ được cải thiện. Vì thế, rất có thể Fed sẽ tiến hành tăng lãi suất vào cuối năm nay và khả năng cao là trong cuộc họp hai ngày vào tháng 9 tới.
Về mặt kỹ thuật, giá vàng đã phá thủng đường biên phía dướicủa mô hình 3 góc như chúng ta đã đề cập từ tuần trước và đang cho thấy một số dấu hiệu suy yếu. Điều đó có nghĩa là chúng ta có thể chờ đợi thị trường trượt về dưới $1,300 và đóng cửa ở vùng $1,290-80. Chỉ khi nào quý kim tái lập mốc $1,351 trong phiên hôm nay thì chúng ta mới khẳng định được rằng đà giảm này đã dừng lại. Có lẽ bước giảm hiện tại đang hướng thị trường về vùng $1,280.
Giá vàng được kỳ vọng sẽ tiếp tục mở rộng lực bán tháo trong tuần này. Trong trường hợp ngược lại, chúng ta có thể chứng kiến mô hình 3 góc một lần nữa. Tuy nhiên, cơ hội giá xuống vẫn chiếm ưu thế vào thời điểm này, trừ khi thị trường phá thủng trên $1,351 thì viễn cảnh lạc quan mới quay trở lại.
Trên biểu đồ tuần, vàng đang đấu tranh với chỉ số tenkan-sen và biến động mạnh để hướng về ngưỡng hỗ trợ kijun-sen tại $1,290.
Nhìn chung, kim loại quý đang biến động và xu hướng tiêu cực vẫn chiếm ưu thế trong ngắn hạn.
Giavang.net
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,740 90 | 25,840 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |