Giá vàng phiên 22/8 xuống thấp nhất 2 tuần sau bình luận của quan chức Fed về kinh tế Mỹ làm tăng đồn đoán lãi suất sẽ tăng trong năm nay.
Lúc 14h38 giờ New York (1h38 sáng ngày 23/8 giờ Việt Nam) giá vàng giao ngay giảm 0,2% xuống 1.338,01 USD/ounce, trước đó giá chạm 1.331,35 USD/ounce, thấp nhất kể từ 9/8.
Giá vàng giao tháng 12/2016 trên sàn Comex giảm 2,8 USD, tương ứng 0,21%, xuống 1.343,4 USD/ounce.
USD tăng so với yên và euro trong phiên 22/8 khi nhà đầu tư đánh giá lại đồn đoán lộ trình nâng lãi suất của Fed sau bình luận của các quan chức hồi tuần qua.
Lượng vàng nắm giữ của Quỹ tín thác lớn nhất thế giới SPDR tuần qua giảm 4,5 tấn. Tuần trước đó, SPDR bán ra 20 tấn.
Nhà hoạch định chính sách “số 2” của Fed, Phó chủ tịch Stanley Fischer, hôm Chủ nhật cho biết, Ngân hàng trung ương Mỹ đang tiến sát mục tiêu lao động toàn dụng và lạm phát 2%.
Bình luận của ông Fischer được đưa ra sau bình luận của Chủ tịch Fed New York William Dudley rằng thị trường lao động đang được cải thiện và Chủ tịch Fed San Franciscio John Williams rằng việc chờ đợi quá lâu trong lộ trình nâng lãi suất sẽ khiến nền kinh tế phải gánh chịu hậu quả.
Giá dầu Mỹ phiên 22/8 giảm, chấm dứt mạch tăng 7 phiên liên tiếp, do đồn đoán sản lượng tăng và USD mạnh lên.
Kết thúc phiên giao dịch, vào ngày đáo hạn, giá dầu WTI ngọt nhẹ của Mỹ giao tháng 9/2015 trên sàn New York Mercantile Exchange giảm 1,47 USD, tương ứng 3%, xuống 47,05 USD/thùng. Giá dầu WTI giao tháng 10/2016 giảm 1,7 USD, hay 3,5%, xuống 47,41 USD/ounce.
Giá dầu Brent giao tháng 9/2016 trên sàn ICE Futures Europe giảm 1,72 USD, tương đương 3,4%, xuống 49,16 USD/thùng.
Tổng hợp theo Bnews, Nhịp Cầu Đầu Tư
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,740 90 | 25,840 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |