Cập nhật lúc 12h30 ngày 3/10, vàng nhẫn SJC niêm yết giao dịch mua – bán tại 81,60 – 83,00 triệu đồng/lượng, tăng 100.000 đồng/lượng chiều mua và bán so với chốt phiên 2/10.
Nhẫn Bảo Tín Minh Châu ghi nhận mức tăng 290.000 đồng/lượng chiều mua và 340.000 đồng/lượng chiều bán so với cuối ngày hôm qua, đưa giao dịch mua – bán lên ngưỡng 82,48 – 83,48 triệu đồng/lượng.
Tại Phú Quý, giá mua và bán vàng nhẫn cùng tăng 350.000 đồng/lượng so với đóng cửa phiên trước, giao dịch mua – bán được đẩy lên 82,45 – 83,50 triệu đồng/lượng.
Nhẫn Doji hiện có giá mua – bán đứng tại 82,50 – 83,50 triệu đồng/lượng, mua vào tăng 300.000 đồng, bán ra tăng 350.000 đồng/lượng so với giá chốt chiều qua.
VietNamgold điều chỉnh tăng 200.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán, giao dịch hiện đứng tại 82,50 – 83,50 triệu đồng/lượng.
Đi ngang phiên thứ 2 liên tiếp tại mốc 84 triệu đồng/lượng, vàng miếng SJC hiện cao hơn giá vàng nhẫn 500.000 đồng, giảm gần nửa triệu đồng so với hôm qua.
Cùng thời điểm trên, giá vàng thế giới giao dịch ở ngưỡng 2652 USD/ounce. Quy đổi theo tỷ giá trên thị trường tự do (25.050 USD/ounce) giá vàng đạt 81 triệu đồng/lượng (đã bao gồm thuế, phí), thấp hơn vàng nhẫn 2,5 triệu đồng, tăng 600.000 đồng so với hôm qua.
Đây là lần thứ 2 thị trường vàng nhẫn lại xuất hiện mức giá 83,5 triệu đồng/lượng. Trước đó trong phiên 27/9, vàng nhẫn Vietnamgold đã xác lập kỷ lục này nhưng không duy trì được lâu và giảm ngay sau đó cùng ngày.
Hiện tại, vàng nhẫn đang là tâm điểm chú ý khi nhà đầu tư và người dân khó tiếp cận với mặt hàng vàng miếng. Trong khi vàng thế giới có dấu hiệu chững lại và đang có khoảng cách khá xa so với mức đỉnh kỷ lục 2685 USD thiết lập hôm 26/9, nhưng vàng nhẫn trong nước đã lấy lại mức giá kỷ lục của mình. Điều này cho thấy nhu cầu đối với vàng nhẫn vẫn đang rất lớn.
Đáng chú ý, giá lên cao, cầu tăng mạnh, các doanh nghiệp vẫn giữ chênh lệch mua – bán tương đối ổn đỉnh với sự điều chỉnh khá cân bằng ở hai đầu giá, nhằm thu hút nguồn vàng từ phía nhà đầu tư đang nắm giữ.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,750 90 | 25,850 90 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |