Cập nhật thời điểm 16h30 ngày 24/9, Phú Quý niêm yết giá 1 lượng bạc thỏi 999 là 1,042 triệu đồng chiều mua và 1,074 triệu đồng/lượng chiều bán, giá mua và bán cùng tăng 7.000 đồng mỗi lượng so với chốt phiên 23/9. Chênh lệch mua – bán hiện có khoảng cách 32.000 đồng/lượng.
Phân khúc bạc có trọng lượng 1kg, Phú Quý đang niêm yết giá mua – bán tại 27,79 – 28,64 triệu đồng/kg, tăng 190.000 đồng mỗi lượng ở cả chiều mua và bán so với giá chốt phiên trước.
Giá vàng tại Phú Quý tăng mạnh ở cả mặt hàng vàng miếng và vàng nhẫn. Đối với vàng miếng, giá mua – bán hiện neo tại 81,50 – 83,50 triệu đồng/lượng, tăng 1,5 triệu đồng so với chốt phiên hôm qua; nhẫn trơn 9999 hiện neo tại 80,40 – 81,50 triệu đồng/lượng, tăng 300.000 đồng mua và bán so với giá chốt phiên trước.
Tại thị trường thế giới, giá bạc hiện ở ngưỡng 30,9 USD/ounce. Quyết định cắt giảm mạnh tay lãi suất của FED được giới chuyên gia đánh giá là “ôn hòa” và là một khởi đầu lạc quan cho chiến dịch nới lỏng tiền tệ. Giá kim loại quý, mặt hàng vốn nhạy cảm với biến động lãi suất, cũng được kỳ vọng sẽ được hưởng lợi từ động thái này.
Không chỉ vàng, các quỹ đầu cơ đang đổ mạnh vào bạc, với vị thế mua đầu cơ bạc trên sàn Comex tăng lên mức cao nhất trong 2 tháng. Cụ thể, hợp đồng mua tăng lên 51.074, trong khi hợp đồng bán giảm xuống 11.455, đưa vị thế mua ròng lên 39.619 hợp đồng.
Giá bạc được hưởng lợi từ đà tăng của vàng, nhưng có thể chịu áp lực do tăng trưởng kinh tế chậm lại, khi hơn 50% nhu cầu bạc là từ công nghiệp. Nhiều nhà phân tích cho rằng việc Ngân hàng Trung ương Trung Quốc hỗ trợ kinh tế có thể tạo đà cho bạc. Arslan Ali từ FxEmpire dự đoán giá bạc sẽ chạm 31,75 USD/ounce khi ngân hàng bơm thanh khoản vào thị trường.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,650 30 | 25,750 30 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,0840 | 25,4540 |
AUD |
16,2380 | 16,9280 |
CAD |
17,7270 | 18,4810 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,8480 | 28,3200 |
CHF |
28,5820 | 29,7970 |
GBP |
31,8310 | 33,1840 |
CNY |
3,4670 | 3,6140 |