Bảng giá vàng 5/9: SJC ghi nhận sự chuyển động đầu tiên sau nửa tháng đứng im 09:55 05/09/2024

Bảng giá vàng 5/9: SJC ghi nhận sự chuyển động đầu tiên sau nửa tháng đứng im

(tygiausd) – Trong bối cảnh giá vàng thế giới liên tục ghi nhận xu hướng giảm trong các phiên gần đây và duy trì mức giá dưới mốc 2500 USD, vàng miếng trong nước hôm nay đã không thể “giương mắt đứng nhìn”.

Mở cửa phiên giao dịch ngày 5/9, thị trường vàng miếng giảm mạnh 500.000 đồng/lượng so với giá chốt phiên trước và là phiên điều chỉnh đầu tiên kể từ ngày 21/8.

Cụ thể, với nhịp giảm 500.000 đồng/lượng cả hai chiều mua và bán, SJC Hồ Chí Minh hiện lùi về ngưỡng 78,50 triệu đồng/lượng chiều mua và 80,50 triệu đồng/lượng chiều bán, chênh lệch mua – bán duy trì khoảng cách 2 triệu đồng.

Tương tự, Doji Hà Nội và Doji Hồ Chí Minh cũng ghi nhận nhịp giảm 500.000 đồng ở hai đầu giá, đưa giao dịch mua – bán hạ về 78,50 – 80,50 triệu đồng/lượng.

Không nằm ngoài xu thế giảm, vàng miếng tại Bảo Tín Minh Châu và Phú Quý hôm nay cũng “bốc hơi” 500.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán, về ngưỡng 78,50 – 80,50 triệu đồng/lượng.

Giá bán vàng miếng tại Big4 ngân hàng hôm nay cũng điều chỉnh khá sớm, tại thời điểm 9h30 mức giá ở các đơn vị này cũng đã hạ 500.000 đồng so vơi hôm qua xuống 80,50 triệu đồng/lượng – cũng là phiên biến động đầu tiên sau nửa tháng đi ngang.

Kết thúc phiên Mỹ ngày thứ Tư 4/9, giá vàng giao ngay giảm nhẹ và chốt phiên ở ngưỡng 2.493 USD/ounce – phiên giảm thứ Tư liên tiếp của kim loại quý này, khi thị trường dự báo Cục Dự trữ Liên bang Mỹ (Fed) sẽ hạ lãi suất nhẹ tại cuộc họp chính sách tới đây.

Sang phiên Á ngày 5/9, vàng thế giới tiếp tục biến động dưới mốc 2500 USD, giá sau quy đổi đạt 77 triệu đồng/lượng, chênh lệch với vàng miếng SJC duy trì dưới mốc 4 triệu đồng.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,850 -50 24,950 -50

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 79,800-200 81,800-200
Vàng nhẫn 77,800-100 79,100-100

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,430-10 24,800-10

  AUD

16,197-82 16,886-85

  CAD

17,612-57 18,362-59

  JPY

1672 1762

  EUR

26,626-103 28,088-109

  CHF

28,260-231 29,462-241

  GBP

31,623-115 32,969-120

  CNY

3,4072 3,5522