Bảng giá vàng 4/9: Trở lại sau nghỉ lễ, vàng miếng vẫn đứng im khi thế giới mất mốc 2500 USD 10:10 04/09/2024

Bảng giá vàng 4/9: Trở lại sau nghỉ lễ, vàng miếng vẫn đứng im khi thế giới mất mốc 2500 USD

(tygiausd) – Phiên 4/9, thị trường vàng trong nước chính thức giao dịch trở lại sau kỳ nghỉ lễ dài ngày. Vàng miếng SJC hôm nay chưa có động thái mới so với trước kỳ nghỉ, giao dịch giữ nguyên mốc 81 triệu đồng/lượng.

Sáng 4/9, SJC Hồ Chí Minh niêm yết giao dịch mua – bán của vàng miếng tại mốc 79,00 – 81,00 triệu đồng/lượng, đi ngang cả hai chiều mua và bán so với chốt phiên trước đó.

Cùng chung diễn biến, giá vàng miếng tại các doanh nghiệp khác hôm nay cũng chưa có chuyển biến mới cả ở chiều mua và bán.

Cập nhật giá mua – bán vàng miếng SJC tại một số doanh nghiệp thời điểm 10h ngày 4/9:

SJC Hồ Chí Minh: 79,00 – 81,00 triệu đồng/lượng.

Doji Hà Nội: 79,00 – 81,00 triệu đồng/lượng.

Doji Hồ Chí Minh: 79,00 – 81,00 triệu đồng/lượng.

Baot Tín Minh Châu: 79,00 – 81,00 triệu đồng/lượng.

Phú Quý:: 79,00 – 81,00 triệu đồng/lượng.

Giá bán vàng miếng tại Big4 ngân hàng: 81,00 triệu đồng/lượng.

Tại thị trường thế giới, giá vàng giao ngay chốt phiên Mỹ ngày thứ Ba 3/9 giảm gần 0,5% xuống ngưỡng 2489 USD/ounce. Sang phiên Á ngày 4/9, giá vàng có tín hiệu hổi phục nhưng vẫn chưa lấy lại được mốc 2500 USD.

Hiện tại với mức giá 2496 USD/ounce, vàng thế giới sau quy đổi đã cộng thuế, phí đạt trên 77 triệu đồng mỗi lượng, chênh lệch với vàng miếng SJC neo gần 4 triệu đồng, không thay đổi nhiều so với cuối tuần trước.

Nhìn chung với mức chênh lệch hiện tại, vàng “bình ổn” duy trì trạng thái đi ngang vẫn là hợp lý.

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,850 -50 24,950 -50

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 79,800-200 81,800-200
Vàng nhẫn 77,800-100 79,100-100

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,430-10 24,800-10

  AUD

16,177-101 16,866-105

  CAD

17,596-74 18,344-77

  JPY

1662 1762

  EUR

26,583-146 28,042-154

  CHF

28,227-265 29,428-276

  GBP

31,596-142 32,941-148

  CNY

3,4072 3,543-7