Tỷ giá phiên 4/9: Tăng dựng đứng, USD tự do trở lại mốc 25.400 đồng 11:10 04/09/2024

Tỷ giá phiên 4/9: Tăng dựng đứng, USD tự do trở lại mốc 25.400 đồng

(tygiausd) – Tóm tắt

  • Tỷ giá trung tâm tăng 5 đồng.
  • NHTM biến động trái chiều.
  • Thị trường tự do tăng mạnh giá bán.

Nội dung

Hôm nay (4/9), Ngân hàng Nhà nước công bố tỷ giá trung tâm cặp đồng tiền VND/USD được áp dụng trong ngày ở mức 24.229 VND/USD, tăng 5 đồng so với niêm yết trước. Với biên độ +/-5% theo quy định, tỷ giá sàn là 23.018 VND/USD, tỷ giá trần là 25.440 VND/USD.

Tỷ giá USD tại các ngân hàng thương mại cập nhật lúc 11h:

Vietcombank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 24.665 – 25.035 VND/USD, tăng 5 đồng chiều mua và bán so với giá chốt phiên 3/9.

BIDV, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 24.700 – 25.040 VND/USD, tăng 8 đồng mua vào và bán ra so với cuối ngày hôm qua.

Techcombank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 24.666 – 25.057 VND/USD, giảm 17 đồng chiều mua và 37 đồng chiều bán so với chốt phiên liền trước.

Vietinbank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 24.697 – 25.037 VND/USD, mua vào tăng 177 đồng, bán ra tăng 17 đồng so với chốt phiên thứ Ba.

Eximbank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 24.660 – 25.090 VND/USD, giá mua – bán cùng giảm 10 đồng so với chốt phiên trước đó.

Ngân hàng Maritimebank, niêm yết giao dịch mua – bán ở mốc 24.636 – 25.066 VND/USD, mua vào tăng 30 đồng, bán ra giảm 51 đồng so với giá chốt phiên trước.

Tỷ giá USD trên thị trường tự do tăng 10 đồng chiều mua, 80 đồng chiều bán so với niêm yết trước, giao dịch mua – bán hiện đứng tại 25.250 – 25.400 VND/USD.

Tỷ giá VND/USD phiên 4/9

tygiausd.org

Tin Mới

Các Tin Khác

Giá đô la chợ đen

Mua vào Bán ra

USD chợ đen

24,850 -50 24,950 -50

Giá đô hôm nay

Giá vàng hôm nay

Mua vào Bán ra
Vàng SJC 79,800-200 81,800-200
Vàng nhẫn 77,800-100 79,100-100

Tỷ giá hôm nay

Ngoại Tệ Mua vào Bán Ra

  USD

24,430-10 24,800-10

  AUD

16,177-101 16,866-105

  CAD

17,596-74 18,344-77

  JPY

1662 1762

  EUR

26,583-146 28,042-154

  CHF

28,227-265 29,428-276

  GBP

31,596-142 32,941-148

  CNY

3,4072 3,543-7