(GVNET) – Tóm tắt
Nội dung chi tiết
Trong phiên hôm qua 23/4, sau khi đạt mốc 79 triệu đồng giá vàng miếng SJC đã nhanh chóng đảo chiều giảm 500.000 đồng/lượng và kết phiên ở ngưỡng 78,5 triệu đồng. Sang phiên 24/2, giá vàng đã tăng trở lại và đạt 78,7 triệu đồng, với chênh lệch mua – bán duy trì trên 2 triệu đồng.
Cụ thể, lúc 10h, ngày 24/2, SJC Hà Nội niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 76,50 – 78,72 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng giá mua và bán so với chốt phiên 23/2.
Tại SJC Hồ Chí Minh, mua vào và bán ra cùng tăng 200.000 đồng/lượng so với cuối ngày hôm qua, giao dịch mua – bán hiện đứng tại mốc 76,50 – 78,70 triệu đồng/lượng.
DOJI Hà Nội, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 76,45 – 78,65 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng cả hai chiều mua – bán so với chốt phiên thứ Sáu.
BTMC, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 76,65 – 78,55 triệu đồng/lượng, tăng 200.000 đồng/lượng chiều mua và bán so với giá chốt phiên trước.
Phú Quý, niêm yết giao dịch mua – bán tại mốc 76,60 – 78,60 triệu đồng/lượng, mua vào tăng 200.000 đồng/lượng, bán ra tăng 300.000 đồng/lượng so với giá chốt chiều qua.
Vàng miếng với những pha điều chỉnh khó lường cùng với biên độ mua – bán vẫn còn “nóng”, nhà đầu tư nên hết sức cẩn trọng với mặt hàng kim loại quý này.
Triển vọng về giá vàng thế giới trong năm 2024 hiện đang hứa hẹn với sự xuất hiện của nhiều yếu tố tích cực. Các yếu tố như tình hình địa chính trị, cùng với cuộc bầu cử Tổng thống Mỹ và kỳ vọng về việc giảm lãi suất từ các ngân hàng trung ương, đều được dự báo sẽ có tác động mạnh lên giá vàng trên thị trường toàn cầu. Tuy nhiên, đối với vàng miếng trong nước, các chính sách mới từ phía Chính phủ và việc sửa đổi Nghị định 24 có thể tạo ra những biến động ngược chiều, khiến cho giá vàng SJC có thể giảm trong thời gian tới.
tygiausd.org
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
USD chợ đen |
25,620 80 | 25,720 70 |
Giá đô hôm nay |
Mua vào | Bán ra | |
---|---|---|
Vàng SJC | 82,500 | 84,500 |
Vàng nhẫn | 81,500 | 82,800 |
Tỷ giá hôm nay |
||
---|---|---|
Ngoại Tệ | Mua vào | Bán Ra |
USD |
25,08424 | 25,4544 |
AUD |
16,23851 | 16,92853 |
CAD |
17,72720 | 18,48121 |
JPY |
1600 | 1700 |
EUR |
26,848110 | 28,320116 |
CHF |
28,582120 | 29,797125 |
GBP |
31,831-144 | 33,184-150 |
CNY |
3,4676 | 3,6146 |